Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu khai thác số liệu chấp hành ngân sách nhà nước - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu khai thác số liệu chấp hành ngân sách nhà nước



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BỘ TÀI CHÍNH & CỤC TIN HỌC - THỐNG KÊ TÀI CHÍNH 3
I. TỔNG QUAN VỀ BỘ TÀI CHÍNH: 3
1. Vị trí và chức năng: 3
2. Nhiệm vụ và quyền hạn: 3
3. Cơ cấu tổ chức: 5
II. CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH: 7
1. Nhiệm vụ và quyền hạn: 7
1.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ứng dụng công nghệ tin học: 7
1.2. Quản lý thông nhất các hoạt động ứng dụng công nghệ tin học: 7
1.3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin: 8
1.4. Quản lý công tác thống kê cà tổ chức thực hiện thống kê tài chính: 8
1.5. Xây dựng và quản lý vận hành Cơ sở dữ liệu tài chính Quốc gia: 9
1.6. Trực tiếp xây dựng, triển khai, vận hành các ứng dụng công nghệ thông tin: 9
1.7. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ tin học, thống kê tài chính, cập nhật kiến thức mới và chuyển giao các ứng dụng công nghệ tin học chuyên ngành cho các đối tượng sử dụng theo kế hoạch và chương trình được duyệt. 9
1.8. Biên tập và xuất bản Tạp chí Tài chính. 10
1.9. Đề xuất ý kiến và thực hiện các nội dung hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển, ứng dụng công nghệ tin học và thống kê tài chính theo phân công của Bộ. 10
1.10. Tổ chức nghiên cứu khoa học hay hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung đề tài được duyệt. 10
1.11. Ký các văn bản giải thích, hướng dẫn, trả lời các đơn vị, tổ chức, cá nhân về những vướng mắc trong quá trình thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý của Cục; các văn ban trả lời đề nghị của cơ quan, tổ chức hay cá nhân theo uỷ quyền của Bộ; 10
1.12. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Bộ 10
1.13. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp các thông tin tài liệu, văn bản cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao. 10
2. Cơ cấu tổ chức: 10
2.1. Phòng Quản lý hệ thống: 10
2.1.1. Công tác nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển: 10
2.1.2. Công tác xây dựng chế độ chính sách: 11
2.1.3. Công tác kế hoạch: 11
2.1.4. Công tác kiểm tra giám sát: 11
2.2. Phòng Quản trị mạng: 12
2.3. Phòng Thống kê và Phân tích dự báo: 12
2.4. Phòng Phát triển ứng dụng công nghệ tin học: 13
2.5. Phòng hành chính tổng hợp: 13
2.5.1. Công tác tổ chức, hành chính: 13
2.5.2. Công tác tổng hợp: 13
2.5.3. Công tác tài vụ quản trị: 14
2.5.4. Công tác đối ngoại: 14
2.6. Trung tâm Cơ sở dữ liệu: 14
2.6.1. Xây dựng và vận hành CSDL quốc gia tài chính ngân sách: 14
2.6.2. Tổ chức thu thập và cập nhật dữ liệu cho CSDL: 14
2.6.3. Quản lý nội dung và biên tập tin cho Trang điện tử nội bộ và Website Bộ tài chính: 15
2.6.4. Quản lý sử dụng và cung cấp hệ thống bảng phân loại thống kê ( mã số) thống nhất đối với các chương trình ứng dụng và CSDL trong ngành tài chính. Thực hiện cấp mã số trong ngành theo sự phân công của Bộ. 15
2.6.5. Tổ chức dịch vụ thông tin về tài chính ngân sách: 15
2.7. Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Hỗ trợ Kỹ thuật: 15
2.7.1. Triển khai, đào tạo ứng dụng tin học: 15
2.7.2. Hỗ trợ kỹ thuật: 15
2.7.3. Dịch vụ cung cấp các ứng dụng tin học: 15
2.8. Trung tâm Cơ sở dữ liệu dự phòng: 15
2.9. Tạp chí Tin học Tài chính 16
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT 18
I. HỆ THỐNG THÔNG TIN: 18
1. Hệ thống thông tin (HTTT ) và các bộ phận cấu thành HTTT: 18
2. Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức: 19
2.1. Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra: 19
2.2. Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức doanh nghiệp: 20
3. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin: 20
4. Tầm quan trọng của HTTT hoạt động tốt: 21
II. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN 22
1. Nguyên nhân dẫn đến việc phát triển một HTTT: 22
2. Phương pháp phát triển HTTT: 22
2.1. Các công đọan của phát triển hệ thống: 22
2.2. Các thành viên của dự án: 25
3. Các công cụ mô hình hoá: 26
3.1. Sơ đồ chức năng( BFD: Business Function Diagram ): 26
3.2. Sơ đồ luồng thông tin(IFD: Information Flow Diagram ) 26
3.3. Sơ đồ luống dữ liệu (DFD: Data Flow Diagram ) 27
4. Phương pháp thiết kế hệ thống thông tin: 28
4.1. Mục đích: 28
4.2. Thiết kế CSDL 30
4.2.1. Thiết kế CSDL logic đi từ các thông tin ra 30
4.1.2. Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá 32
4.3. Thiết kế logic xử lý và tính khối lượng xử lý: 34
4.3.1. Phân tích tra cứu: 34
4.3.2. Phân tích cập nhật: 34
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU KHAI THÁC SỐ LIỆU CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 35
I. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 35
1. Mô tả hệ thống: 35
2. Mục đích: 35
3. Chức năng của hệ cơ sở dữ liệu: 36
4. Nguồn thông tin đầu vào: 36
5. Ngôn ngữ sử dụng: 36
II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG: 37
1 . Sơ đồ Luồng thông tin ( IFD ) thực hiện toàn bộ hệ thống: 37
1.1. Các ký pháp sử dụng: 37
1.2. IFD tổng thể: 38
1.3. IFD chi tiết . 39
2. Sơ đồ chức năng của hệ thống: 40
3. Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD): 40
3.1. Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu: 40
3.2. Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống: 41
3.3. Sơ đồ phân rã mức 0: 42
3.4. Sơ đồ phân rã mức 1: 43
4 . Sơ đồ phân rã chức năng của chương trình: 1
5. Thiết kế CSDL logic từ thông tin ra: 47
6. Một số giải thuật sử dụng trong chương trình: 49
6.1. Thuật toán khai thác hệ thống: 49
6.2. Thuật toán cập nhật dữ liệu: 51
6.2.1. Thuật toán cập nhật các tệp danh mục từ điển:: 51
6.2.2. Thuật toán cập nhật số chi của các đơn vị chi ngân sách 52
6.3. Thuật toán tra cứu – tìm kiếm: 53
6.4. Thuật toán lên báo cáo: 54
7. Một số Form chính: 55
7.1. Login hệ thống: 55
7.1.1. Login 55
7.1.2. Đăng ký người dung: 55
7.2. Một số Form cập nhật: 56
7.2.1. Cập nhật danh mục cấp ngân sách: 56
7.2.2. Cập nhật danh mục chương 56
7.2.3. Cập nhật danh mục địa bàn: 57
7.2.4. Cập nhật danh mục loại, khoản 57
7.2.4. Cập nhật danh mục chi ngân sách theo đơn vị 58
7.3. Form lên báo cáo: 58
7.4. Form tra cứu: 59
7.4.1.Tìm kiếm theo mã: 59
7.4.2.Tìm kiếm theo thời gian: 60
 
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 61
I. YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH: 61
II. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH 61
1. Về mặt kỹ thuật: 61
2. Về mặt pháp lý và kinh tê: 61
KẾT LUẬN 62
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


;
Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ nghiên cứu trình Bộ ban hành hệ thống các chỉ tiêu thống kê thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, các biểu mẫu, chế độ thông tin, báo cáo phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo của Bộ;
Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ xây dựng và trình Bộ ban hành hệ thống bảng phân loại thống kê (mã số ) sử dụng thống nhất trong ngành tài chính và quản lý thống nhất các bảng mã ; đầu mối tham gia với bộ, ngành khác trong việc nghiên cứư xây dựng các bộ mã chung trong cả nước.
Chịu trách nhiệm về biên soạn, xuất bản Niên giám thống kê tài chính và cung cấp các số liệu, phân tích dự báo tổng hợp
Hướng dẫn kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ triển khai thực hiện quy định của Nhà nước và của Bộ về hoạt động thống kê Tài chính.
Chủ trì tổ chức và phối hợp với các đơn vị trong Bộ thực hiện các hoạt động thống kê tài chính (điều tra, báo cáo, tổng hợp, phân tích, dự báo và công bố thông tin…) theo luật định và yêu cầu của Bộ.
Chủ trì phối hợp với Trung tâm CSDL tổ chức công tác báo cáo thống kê tài chính định kỳ theo yêu cầu của Bộ.
Chủ trì đề xuất và hợp tác với các đơn vị, cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế về trao đổi thông tin, kinh nghiệm và đào tạo về công tác thống kê, phân tích dự báo.
Phòng Phát triển ứng dụng công nghệ tin học:
Chủ trì hay hợp tác phát triển các ứng dụng tin học phụ vụ cho các đơn vị trong khu vực Bộ, các Sở Tài chính; các ứng dụng tin học: Tin học dung chung và tích hợp giữa các hệ thống trong toàn ngành; các ứng dụng phục vụ CSDL Quốc gia tài chính ngân sách; ứng dụng phục vụ công tác thống kê tài chính, Trang điện tử và Website tài chính.
Chủ trì việc cập nhật nâng cấp các ứng dụng trên.
Chủ trì việc tích hợp, chuyển đổi, thống nhất toàn bộ các ứng dụng tin học dung chung và các ứng dụng tích hợp giữa các hệ thống trong toàn ngành.
Phòng hành chính tổng hợp:
2.5.1. Công tác tổ chức, hành chính:
Giúp lãnh đạo Cục trong công tác tổ chức cán bộ và quản lý nội bộ
Quản lý văn thư, lưu trữ.
2.5.2. Công tác tổng hợp:
Tổng hợp báo cáo hoạt động định kỳ của Cục.
Giúp Lãnh đạo Cục điều phối hoạt động chính của Cục theo kế hoạch và đôn đốc thực hiện.
2.5.3. Công tác tài vụ quản trị:
Thực hiện công tác kế toán, tài vụ, thu quỹ tập trung cho toàn bộ các hoạt động hành chính, sự nghiệp của Cục đảm bảo quản lý thu, chi theo đúng chế độ nhà nước quy định.
Trực tiếp làm việc với các đơn vị quản lý cấp trên đảm bảo việc cấp phát kinh phí trên cơ sở kế hoạch ngân sách được duyệt, kịp thời phục vụ cho hoạt động cuả toàn Cục, làm báo cáo quyết toàn tháng, quý, năm.
Quản lý mọi tài sản của Cục, bao gồm các trang thiết bị, vập tư và tài liệu nghiệp vụ chuyên ngành cũng như các tài liệu tạp chí thông tin khoa học kỹ thuật.
Chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Cục và đảm bảo mọi công việc có liên quan đến công tác hậu cần.
2.5.4. Công tác đối ngoại:
Tổ chức các đoàn ra
Thu xếp và theo dõi các buổi tiếp khách nước ngoài của Cục
2.6. Trung tâm Cơ sở dữ liệu:
2.6.1. Xây dựng và vận hành CSDL quốc gia tài chính ngân sách:
Chủ trì đưa ra các yêu cầu về nội dung đưa ra các yêu cầu về nội dung dữ liệu và quy trình xử lý khai thác để từ đó phối hợp với các bộ phận trong Cục và các đơn vị liên quan tổ chức xây dựng CSDL quốc gia tài chính ngân sách.
Vận hành và quản lý khai thác CSDL quốc gia tài chính ngân sách
2.6.2. Tổ chức thu thập và cập nhật dữ liệu cho CSDL:
Tổ chức xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin, báo cáo theo yêu cầu quản lý của Bộ.
Cung cấp dữ liệu phục vụ công tác Thống kê tài chính.
2.6.3. Quản lý nội dung và biên tập tin cho Trang điện tử nội bộ và Website Bộ tài chính:
2.6.4. Quản lý sử dụng và cung cấp hệ thống bảng phân loại thống kê ( mã số) thống nhất đối với các chương trình ứng dụng và CSDL trong ngành tài chính. Thực hiện cấp mã số trong ngành theo sự phân công của Bộ.
2.6.5. Tổ chức dịch vụ thông tin về tài chính ngân sách:
2.7. Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Hỗ trợ Kỹ thuật:
2.7.1. Triển khai, đào tạo ứng dụng tin học:
Tổ chức, thực hiện đào tạo, tập huấn và triển khai các ứng dụng tin học trong ngành tài chính
Đề xuất kỹ thuật trong việc triển khai tin học cho các đơn vị địa phương trong hệ thống tài chính.
2.7.2. Hỗ trợ kỹ thuật:
Hỗ trợ kỹ thuật, bảo trì các ứng dụng tin học đã triển khai cho các đơn vị.
Bảo hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị máy tính trong cơ quan Bộ và các thiết bị do Bộ Tài chính cung cấp cho các đơn vị trong ngành tài chính.
Phối hợp với Vụ Tài vụ quản trị trong hoạt động thu hồi, điều chuyển và thanh lý thiết bị.
2.7.3. Dịch vụ cung cấp các ứng dụng tin học:
Cung cấp, đào tạo, chuyển giao và hỗ trợ các ứng dụng tin học cho các đơn vị trong và toàn ngành tài chính có nhu cầu.
2.8. Trung tâm Cơ sở dữ liệu dự phòng:
Vận hành cơ sở dữ liệu dự phòng: đảm bảo an toàn dữ liệu và chức năng dự phòng của bản sao CSDL quốc gia tài chính ngan sách.
Quản trị, vận hành Trung tâm miền nam của Hạ tầng truyền thông ngành Tài chính.
Hỗ trợ vận hành các Trung tâm tỉnh của Hạ tầng truyền thông ngành Tài chính tại địa bàn các tỉnh phía nam.
Quản trị vận hành mạng nội bộ của Cơ quan thay mặt Bộ Tài chính tại TP Hồ Chí Minh.
Hỗ trợ các đơn vị Tài chính các tỉnh phia nam (các Sở Tài chính trong việc ứng dụng tin học trong công tác quản lý tại địa phương.
Triển khai, chuyển giao các chương trình ứng dụng của ngành tại địa bàn các tỉnh phía Nam
Hỗ trợ sau triển khai các chương trình ứng dụng của ngành tại địa bàn các tỉnh phía nam
Tổ chức đào tạo chuyển giao và tham gia các chương trình đào tạo do Cục tổ chức cho các đơn vị thuộc địa bàn tỉnh, thành phố phía nam.
Quản lý phòng máy tính “Huấn luyện chuyển giao”. Lập kế hoạch khai thác, đề xuất lãnh đạo Cục phê duyệt để tạo nguồn thu cho Trung tâm.
Phối hợp với các phòng chức năng, các đơn vị của Cục tại Hà Nội để thực hiện, tham gia thực hiện các công tác có liên quan đến các đơn vị thuộc địa bàn các tỉnh phía nam.
Đầu mối thường trực các mặt công tác của Cục Tin học và Thống kê tài chính đối với các tỉnh thành phố phía nam.
2.9. Tạp chí Tin học Tài chính
Chịu trách nhiệm biên tập, xuất bản và phát hành tạp chí Tin học Tài chính với mục đích:
+ Chuyển tải các thông tin chỉ đạo hướng dẫn điều hành thực hiện các nhiệm vụ trong hệ thống tin học của ngành Tài chính.
+ Tạo diễn đàn trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm qua thực tế hoạt động của lĩnh vực tin học trong và ngoài hệ thống; cung cấp thông tin trong và ngoài nước có liên quan tới tiến bộ trong việc ứng dụng tin học vào việc phục vụ trong ngành tài chính, từ đó tư vấn cho các nhà lãnh đạo trong việc hoạch định cơ chế chính sách, cũng như vận dụng vào quá trình quản lý, điều hành thông qua hệ thống tin học tài chính của Việt Nam.
+ Là cầu nối giữa tin học tài chính với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư và tới bộ phận quần chúng có quan hệ trực tiếp v
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status