Hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á.2
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Thiết bị điện .2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 2
1.2. Thành tựu đạt được 3
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty 5
2.1. Lĩnh vực hoạt động 5
2.2. Nhiệm vụ hoạt động 5
2.3. Quyền hạn Công ty 6
2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty 6
2.4.1. Sản phẩm 6
2.4.2. Quy trình công nghệ 7
3. Tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty 8
3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty 8
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 9
4. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty TNHH thiết bị điện Việt Á 12
4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty Thiết bị điện Việt Á 15
4.2.1. Vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á 15
4.2.2. Vận dụng hình thức sổ kế toán 16
4.2.3. Một số đặc điểm vận dụng chế độ khác 18
Phần II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .19
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á 19
2.Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 19
3. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 22
3.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 22
3.1.1. Đặc điểm và yêu cầu hạch toán chi phi NVL trực tiếp 22
3.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 23
3.1.3. Trình tự hạch toán 23
3.2. Hạch toán chi phí NC trực tiếp 31
3.2.1. Đặc điểm chi phí và công tác kế toán chi phí tại Công ty 31
3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 32
3.2.3. Trình tự hạch toán 33
3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 42
3.3.1.Đặc điểm chi phí SXC trong Công ty 42
3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 42
3.3. Trình tự hạch toán chi phí SXC tại Công ty 43
3.3.1. Hạch toán chi phí nhân viên quản lý phân xưởng 43
3.3.2. Hạch toán chi phí NVL, CCDC dùng tại các 45
3.3.3. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ 47
3.3.4. Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác 50
3.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất chung 52
3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 55
Phần III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .62
1. Đánh giá về thực trạng hạch toán chi phí 62
1.1. Những mặt đạt được 62
1.2. Những mặt còn hạn chế 65
2.Một số hướng đề xuất nhằm hoàn thiện công tác 68
2.1. Yêu cầu hoàn thiện 69
2.2. Hướng hoàn thiện công tác kế toán nói chung 69
2.3. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 70
2.4. Một số đề xuất tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm 74
LỜI KẾT .77
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


1521.1
30.720
30.720
30.720
02/12
712002
02/12
Gỗ dán chịu nước
1522.9
26.726
26.726
03/12
712003
03/12
Xuất đồng đỏ 2,8*6,3
1521.2
135.656
135.656
04/12
712004
04/12
Xuất inox ăn mòn 80*60, VA
1521.2
870.120
870.120
…….
…….
….



Kết chuyển chi phí NVLTT cuối kỳ
1.401.376.784
Cộng phát sinh
1.401.376.784
1.181.282.019
220.094.765
1.401.376.784
Số dư cuối kỳ
Phiếu xuất kho được lập cho từng lần xuất kho và được đánh số liên tục trong tháng theo quy định đánh số của Công ty thuận tiện cho quá trình giám sát và kiểm tra. Quá trình ghi chép được chi tiết theo cả NVL chính và NVL phụ đối với từng phân xưởng. Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho và các hoá đơn mua NVL bên ngoài dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, kế toán lập bảng tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp tại tất cả các phân xưởng
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á
Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2007
TK ghi có Tk ghi nợ
TK 152
TK 1521
TK 1522
Tổng
TK621: CP NVLTT
4.457.667.998
725.666.883
5.183.334.881
- Phân xưởng cơ khí
1.181.282.019
220.094.765
1.401.376.784
- Phân xưởng sơn mạ
356.613.440
337.435.101
694.048.541
- Phân xưởng điện
2.919.772.539
168.137.017
3.087.909.556
Người lập biểu
( Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Biểu 2.3: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ
Về phần kế toán tổng hợp
Khi nhận được phiếu xuất kho do bộ phận kế toán vật tư chuyển lên, kế toán tổng hợp định kỳ tiến hành lập chứng từ ghi sổ phản ánh NVL xuất cho các phân xưởng
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á
Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 123
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ

Chi phí NVL phân xưởng cơ khí
621- 01
152
1.401.376.784
Chi phí NVL phân xưởng mạ
621- 02
152
694.048.541
Chi phí NVL phân xưởng lắp ráp điện
621- 03
152
3.087.909.556
Cộng
5.183.334.881
Kèm theo… chứng từ gốc
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ chi phí NVL trực tiếp
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí NVL chi ra kê toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí vào cuối kỳ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT Á
Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 124
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Nợ

Kết chuyển chi phí NVL TT
154
621
5.183.334.881
Cộng
5.183.334.881
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Các chứng từ ghi sổ trên được lập là các chứng từ dùng để ghi sổ cái tài khoản chi phí NVLTT. Tuy nhiên, trước khi được dùng để ghi sổ, các chứng từ này phải được đăng ký qua sổ đăng ký chứng từ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT
Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ
Năm: 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT

 123
 12/2007
5.183.334.881 
 124
 12/2007
5.183.334.881 

Cộng
10.366.669.762
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31tháng 12 năm 2007
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.6: Sổ đăng ký chứng từ
Từ các chứng từ ghi sổ trên, kế toán tổng hợp có trách nhiệm vào sổ cái tài khoản 621 chung cho cả doanh nghiệp
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT
Điạ chỉ: Phan Bôi - Dĩ Sử - Mỹ Hào - Hưng Yên
SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
( Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 )
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

Số dư đầu kỳ
-
123
NVL chính dùng sản xuất sản phẩm
1521
4.457.667.998
123
NVL phụ dùng sản xuất tại các phân xưởng
1522
725.666.883
124
Kết chuyển CP NVLTT
154
5.183.334.881
Cộng phát sinh
5.183.334.881
5.183.334.881
Dư cuối kỳ
-
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản chi phí NVL trực tiếp
Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 621 cuối kỳ được kế toán tổng hợp để tính giá thành sản phẩm.
3.2. Hạch toán chi phí NC trực tiếp
3.2.1. Đặc điểm chi phí và công tác kế toán chi phí tại Công ty
Nguồn nhân lực là một phần vô cùng quan trọng của doanh nghiệp. Chi phí NC trực tiếp là khoản thù lao phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương và các khoản phụ cấp ngoài lương. Công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á là một đơn vị luôn chấp hành tốt các quy định tài chính của Nhà nước. Vì vậy, chi phí NC trực tiếp hiện nay được chi trả ngoài phần tiền lương chính, các khoản phụ cấp còn là các khoản trích nộp các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định.
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được tính theo thời gian. Nghĩa là, căn cứ vào bảng chấm công từ các tổ, đội từ các phân xưởng sản xuất chuyển lên, kế toán tiền lương tổng hợp số ngày công và cùng với đơn giá tiền lương thực tế của công nhân lao động. Trên cơ sở các khoản phụ cấp được hưởng khác, kế toán cộng dồn với tiền lương thực tế để tính ra tổng số lương phải trả cho người lao động.
Hiện nay, tại các nhà máy, phân xưởng sản xuất của Thiết bị điện Việt Á có khoảng 126 công nhân. Do vậy, tổng chi phí tiền lương là một khoản đáng kể trong tổng chi phí sản xuất.
3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Các chứng từ được sử dụng hiện nay trong Công ty là khá đầy đủ đảm bảo cho việc ghi sổ một các nhanh chóng và kịp thời. Các chứng từ đã hoàn thành vai trò là căn cứ ghi sổ hợp pháp của mình:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng kê các trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Ngoài ra, đơn vị còn sử dụng một số mẫu chứng từ khác, tuỳ theo đặc điểm nghiệp vụ phát sinh tại các phân xưởng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản tổng hợp
622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản chi tiết
622 - 01: Chi phí NCTT phân xưởng cơ khí
622 - 02: Chi phí NCTT phân xưởng sơn mạ
622 - 03: Chi phí NCTT phân xưởng láp ráp điện
Kết cấu tài khoản 622 như sau
TK 622
Tổng hợp chi phí nhân công Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất sản phẩm trực tiếp cuối kỳ
3.2.3. Trình tự hạch toán
Tại các phân xưởng sản xuất, hàng ngày thực hiện chấm công cho các công nhân lao động có mặt trong ngày. Cuối tháng, các bảng chấm công được duyệt và chuyển lên cho kế toán tổng hợp lương. Căn cứ vào các bảng chấm công và đơn giá tiền lương cho mỗi cấp bậc và vị trí cụ thể, kế toán tính ra tiền lương thực tế phải trả cho thời gian lao động.
Tiền lương thời gian
=
Tổng số ngày công
x
Đơn giá một ngày công
Đơn giá một ngày công
=
Tổng số tiền lương phải trả trong tháng
Số ngày làm việc trong tháng
Số tiền lương phải trả
=
Mức lương tối thiểu
x
(Hệ số lương
+
Hệ số các khoản phụ cấp)
Trong đó:
Mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước
Hệ số lương theo thang bảng lương của Nhà nước
Trên cơ sở tính được tiền l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status