Quản lý đổi mới công nghệ trong công ty TNHH thiết bị điện và chiếu sáng Tân Kỷ Nguyên - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Quản lý đổi mới công nghệ trong công ty TNHH thiết bị điện và chiếu sáng Tân Kỷ Nguyên



Mục lục
Trang
Lời nói đầu. 4
CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIÊP SẢN XUẤT KINH DOANH. 6
1.1 Bản chất của quản lý đổi mới công nghệ. 6
1.1.1 Khái quát sự ra đời và phát triển của công nghệ. 6
1.1.2 Thực chất của đổi mới công nghệ. 9
1.1.3 Quản lý đổi mới công nghệ là gì ?. 12
1.2 Nội dung chủ yếu của quản lý đổi mới công nghệ. 15
1.2.1 Đổi mới về công nghệ. 15
1.2.2 Đổi mới về cơ chế, chính sách quản lý khoa học công nghệ. 17
1.3. Ngu?n đổi mới công nghệ. 19
1.4. S? lựa chọn công nghệ để đổi mới. 21
2.1 Giới thiệu chung về công ty. 26
2.1.1 Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiết Bị Điện & Chiếu Sáng Tân Kỷ Nguyên. 26
2.1.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh sản phẩm Thiết Bị Điện & Chiếu Sáng Tân Kỷ Nguyên 27
2.1.3 Đặc điểm về dây chuyền sản xuất kinh doanh. 39
2.1.4 Về lao động của công ty. 40
2.1.3 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Công ty TNHH Thiết Bị Điện & Chiếu Sáng Tân Kỷ Nguyên . 42
2.2. Phân tích tình hình quản lý đổi mới công nghệ tại Công ty TNHH Thiết Bị Điện & Chiếu Sáng Tân Kỷ Nguyên. 47
2.2.1 Tình hình nghiên cứu phát triển sản xuất sản phẩm mới 47
2.2.2 Tình hình đổi mới trang thiết bị 50
2.2.3 Tình hình phát huy sáng kiến đổi mới kỹ thuật 54
2.2.4 Đánh giá ưu nhược điểm tồn tại và nguyên nhân 57
2.3 Đánh giá chung về quản lý đổi mới công nghệ của công ty TNHH Thiết bị điện & Chiếu sáng Tân kỷ Nguyên. 61
2.3.1.Giá trị hiện tại ròng của phương án công nghệ(NPV). 61
2.3.2 Tỷ số lợi ích/ chi phí(B/C). 62
2.3.3. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ(IRR). 63
2.3.4.Thời gian thu hồi vốn(T). 63
CHƯƠNG IIICÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN VIỆC ĐỔI MỚI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP. 66
3.1 Đánh giá lại thực trạng quản lý đổi mới công nghệ 66
3.1.1Đổi mới công nghệ phải tạo ra sự chuyển biến về chất trong quá trình sản xuất, kinh doanh. 66
3.1.3 Đổi mới công nghệ phải nhằm mục tiêu từng bước bắt kịp trình độ công nghệ so với các nước trong khu vực và trên thế giới. 68
3.1.4 Đổi mới công nghệ phát triển phải gắn liền với phát triển kinh tế x• hội một cách bền vững. 68
3.2 Giải pháp nhằm phát triển tiềm lực khoa học công nghệ. 71
3.3 Các giải pháp từ phía các doanh nghiệp. 73
Kết luận 75
Danh mục tàI liệu tham khảo. 76
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ác hộp đèn thủy tinh hay hộp đèn ốp gỗ.
Các nguyên liệu khác cũng được khai thác hết sức tinh tế và mang tính thẩm mỹ cao khi được áp dụng vào sản phẩm ví dụ như các sản phẩm đèn gắn tường, đèn gương các loại : đó là sự kết hợp giữa nguyên liệu thép và iox được uốn ,dập, sơn,….. để trở thành sản phẩm trang trí gần gũi với cuộc sống.
* Về lao động.
Công ty có đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, sự đầu tư máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến của các nước như : Italia, Nhật Bản ,Trung Quốc ,Đài Loan. Đảm bảo tất cả các công nhân trong công ty đều được qua đào tạo có trình độ nhất định trong sử dụng , vận hành máy móc đáp ứng yêu cầu đổi mới chất lượng sản phẩm của công ty.
Với đội ngũ trẻ ,lành nghề đó là một thế mạnh đối với công ty đặc biệt trong lĩnh vực thiết bị điện và cuộc sống .
* Về vốn.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng loại vốn. Vốn của Doanh nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động.
- Vốn cố định.
Vốn cố định là vốn đầu tư vào tài sản cố định. Vì tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất , sau mỗi chu kỳ sản xuất chúng bị hao mòn 1 phần nhưng vẫn giữ được hình thái vật chất lần đầu nên giá trị của chúng được chuyển dần vào giá trị sản phẩm và được thu hồi dần khi tiêu thụ sản phẩm .
Như vậy , vốn cố định luân chuyển dần dần từng phần. Trong khi một bộ phận vốn cố định còn nằm trong quá trình sản xuất dưới hình thái tài sản cố định đang sử dụng thì một bộ phận vốn khác đã trở lại hình thái tiền tệ ban đầu trong tiền bán sản phẩm. Vì vậy vốn cố định của doanh nghiệp bao gồm vốn dưới hình thái hiện vật và vốn dưới hình thái tiền tệ.
- Vốn lưu động.
Vốn lưu động là vốn đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp. Nó là số tiền ứng trước về tài sản lưu động nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành liên tục. Đặc điểm của loại vốn này là chu chuyển không ngừng luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện luân chuyển giá trị toàn bộ ngay một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Trong doanh nghiệp, vốn lưu động bao gồm vốn lưu động định mức( vốn hàng hóa, vốn phi hàng hóa) và vốn lưu động không định mức( các khoản vốn bằng tiền như tiền giao cán bộ đi mua hàng, các khỏan vốn kết toán như các khoản thanh toán khách hàng nợ , các khoản phải thu, phải trả…)
Kết quả hoạt động kinh doanh
Cho kỳ hoạt động từ 01/01/2007 đến 31/12/2007
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp ngày 01/01/2007
Số còn phải nộp trong kỳ
Số còn phải nộp ngày 31/12/2007
Số phải nộp
Số đã nộp
1
2
3
4
5 = 2+3-4
1. Thuế GTGT hàng bánnội địa
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3.Thuế xuất nhập khẩu
4.Thuế thu nhập doanh Nghiệp
5.Tiền thuê đất
6.Thuế môn bài
7.Thuế thu nhập cá nhân
8.Thuế khác
5,127,940
-
-
334,570,729
-
-
-
-
60,923,795
-
-
538,083,411
-
2,500,000
-
-
66,417,140
-
-
22,400,000
-
2,500,000
-
-
(365,405)
-
-
850,254,140
-
-
-
-
Cộng
339,698,669
601,507,207
91,317,140
849,888,736
Hà Nội ngày 12 tháng 03 năm 2008.
Phụ trách kế toán CÔNG TY TNHH TÂN KỶ NGUYÊN.
Giám đốc
Đào thị Nga Trần Văn Kỷ
Kết quả hoạt động kinh doanh
Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007
Thuế GTGT được khấu trừ.thuế GTGT được hoàn lại.
Thuế GTGT được giảm. thuế GTGT hàng bán nội địa.
Chỉ tiêu
Mã số
Lũy kế từ đầu năm
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. số thuế GTGT được khấu trừ còn được
hoàn lại đầu kỳ.
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
3. Số thuế GTGT đã khấu trừ đã hoàn lại
thuế GTGT hàng mua trả lại và không
được khấu trừ.
Trong đó.
a/ số thuế GTGT được khấu trừ
b/ Số thuế GTGT được hoàn lại
c/ Số thuế GTGT hàng mua trả lại
d/ Số thuế GTGT không được khấu trừ
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ còn
được hoàn lại cuối kỳ
(17= 10 + 11 – 12)
II. Thuế GTGT được hoàn lại
III.Thuế GTGT được miễn giảm
IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa
1. Thuế GTGT hàng nội địa phải nộp đầu
kỳ
2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh
3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại bị giảm
giá
5. Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
(44 = 41 – 42 – 43)
6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp
vào Ngân sách Nhà Nước
7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải
nộp cuối kỳ
10
11
12
13
14
15
16
17
40
41
42
43
44
45
46
-
570,578,824
570,578,824
570,578,824
-
-
-
-
5,127,940
631,502,620
570,578,824
-
60,923,795
66,417,140
(365,405)
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2008
Phụ trách kế toán Công Ty TNHH Tân Kỷ Nguyên
Giám đốc
Đào thị Nga Trần Văn Kỷ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cho kỳ hoạt động từ 01/01/2007 đến 31/12/2007
(Theo phương pháp trực tiếp)
Đơn vị tính: VND
STT
Chỉ tiêu
mã số
Thuyết minh
Năm 2006
Năm 2007
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
5
6
7
III
1
2
3
4
5
6
Lưu chuyển tiền từ kinh doanh
Tiền thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
Tiền chi trả cho người lao động
Tiền chi trả lãi vay
Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiêp.
Tiền thu khác từ hoặt động kinh doanh.
Tiền chi khác cho hoặt động kinh doanh.
Luân chuyển thuần từ hoặt động kinh doanh.
Lưu chuyển tiền từ hoặt động đầu tư.
Tiền chi để mua sắm xây dựng TSCĐ & các TS DH khác.
Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCD & TS DH khác.
Tiền chi cho vay mua các đơn vị nợ công cụ của đơn vị khác.
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn bán lại công cụ nợ của đơn vị khác.
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác.
Tiền thu lĩa cho vay cổ tức và lợi nhuận được chia.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoặt động đầu tư.
Lưu chuyển tiền từ hoặt động tài chính.
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu nhận vốn góp chủ sở hữu.
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành.
Tiền vay ngắn hạn dài hạn nhận được.
Tiền chi trả nợ gốc vay.
Tiền chi trả nợ thuê tài chính.
Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
01
02
03
04
05
06
07
20
21
22
23
24
25
26
27
30
31
32
33
34
35
36
40
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
10,847,240,122
(9,205,538,680)
(874,576,000)
-
(22,400,000)
-
(819,718,994)
(74,993,552)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
100,000,000
-
-
-
100,000,000
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(20+30+40)
50
-
25,006,448
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
ảnh hưởng của thay đổi tỉ giá hối đoán.
60
61
1
-
-
302,799,798
-
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(50+60+61)
70
1
-
327,806,246
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2008
Công Ty TNHH Tân Kỷ Nguyê
Phụ trách kế toán Giám đốc
Đào thị Nga Trần Văn Kỷ
Bộ máy quản trị của công ty Thiết Bị Điện & Chiếu Sáng Tân Kỷ Nguyên
Đặc điểm về dây chuyền sản xuất kinh doanh.
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là thiết bị điện và các sản phẩm trong lĩnh vực chiếu sáng sản phẩm chủ đạo là các loại máng đèn âm trần, đèn trang trí, hộp điện, tủ điện và các thiết bị khác.
Dưới đây là quy trình công nghệ sản xuất c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status