Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH Phương Lan - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH Phương Lan



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: LỊCH SỬ HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA 3
CÔNG TY TNHH PHƯƠNG LAN 3
1. Hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty. 3
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 4
3. Cơ cấu tổ chức của công ty. 5
4. Các kết quả hoạt động chủ yếu của công ty 9
4.1. Sản phẩm chủ yếu của công ty 9
4.2. Tỡnh hỡnh về vốn và sử dụng vốn 10
4.3. Tỡnh hỡnh lao động và sử dụng lao động 12
4.4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 13
4.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 14
PHẦN II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH PHƯNG LAN 15
1. Các nhân tố ảnh hưởng 15
1.1. Khái quát tình hình tài chính năm 2005 15
1.2. Mức độ đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh. 17
1.3. Xác định chỉ tiêu hệ quả sử dụng vốn 23
2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Phương Lan 24
2.1. Khái niệm và nguyên tắc XD hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 24
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 30
2.2.1. Hiệu suất 30
2.2.2 . Phân tích sự biến động của hiệu suất sử dụng vốn lưu động qua 3 năm 2003 – 2005. 31
2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận của vốn LĐ 32
2.2.4. Phân tích sự biến động của tỷ suất LN vốn LĐ qua các năm (2003 - 2005) 33
2.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định. 33
2.3.1. Hiệu suất 33
2.3.2. Phân tính sự biến động của hiệu suất sử dụng vốn cố định qua 2 năm (2003 – 2005) theo công thức doanh thu trên vốn cố định bình quân. 35
2.3.3. Tỷ suất lợi nhận của vốn cố định. 35
2.3.4. Phân tích sự biến động của tỷ suất lợi nhuận vốn cố định qua các năm (2003 – 2005). 36
2.4. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh . 37
3. Đánh giá ưu nhựơc điểm và nguyên nhân của tình hình sản xuất kinh doanh đã đạt được trong thời gian qua 38
3.1. Những ưu điểm mà doanh nghiệp đã đạt được trong thời kỳ 2003 – 2005 38
3.2. Những hạn chế của Công ty trong thời gian qua. 39
3.3 Nguyên nhân khách quan và chủ quan của những nhược điểm trên . 40
PHẦN III: CÁC GIẢI PHÁP 41
1. Tổ chức công tác thông tin kinh tế, nghiệp vụ hoạch toán kế toán và phân tích hoạt động kinh tế. 41
2. Lựa chọn phương án kinh doanh phương án sản phẩm. 41
3. lựa chọn và sử dụng hợp lý các nguồn vốn bổ sung. 42
4. Một số giải pháp nhằm quản lý và huy động được tốt hơn. 42
5. Tổ chức và quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh. 44
6. Mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh. 45
KẾT LUẬN 46
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng. Công ty có nhiệm vụ tổ chức huy động, sử dụng có hiệu quả bảo toàn vốn, phân bổ hợp lý có tiền hiện có để đáp ứng tốt nhu cầu của KD trong đó có nhu cầu về TSLĐ. Nhu cầu về vốn LĐ được phù hợp với HC, quy mô SXKD và thường được thể hiện trong kế hoạch dự trữ TSLĐ.
Bảng 1.3. Phân tích tình hình vốn lưu thông
Chỉ tiêu
Đầu năm (đ)
Cuối năm (đ)
Chênh lệch
Nguồn vốn phân định
687.191.093
682.547.899
- 4.643.194
Nguồn vốn tự bổ sung
482.292.203
427.819.386
- 54.527.183
Nguồn vốn tín dụng
389.253.507
187.590.000
- 201.663.207
Qua bảng 1.3 ta thấy tất cả các nguồn vốn đều giảm cả về số tuyệt đối và số tương đối.
Ta phân tích thấy nguồn vốn tín dụng của công ty cuối năm 2005 giảm so với đầu năm là 201.663.207 đồng. Điều này cho thấy công ty đã sử dụng nguồn vốn của mình là chủ yếu và giảm lượng vốn vay tín dụng để giảm bớt tỷ lệ lãi suất trong giá thành. Như vậy ta có thể thấy được năng lực KD của công ty cũng khá lớn.
Bên cạnh đó, công ty muốn phát triển hơn nữa vào công tác huy động vốn từ các nguồn vốn hỗ trợ công ty như nguồn vốn hỗ trợ của ngân hàng đầu tư cho các doanh nghiệp sẽ làm tăng vốn sử dụng trong hoạt động kinh doanh nhưng lãi suất thấp. Điều này sẽ giảm được phần nào rủi ro cho công ty trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Đi vào xem xét mức đảm bảo của nguồn vốn LĐ vốn TS dự trữ thực tế của công ty ta có công thức.
Mức đảm bảo VLĐ = Nguồn VLĐ thực tế - TS dự trữ thực tế
Trong đó VLĐ thực tế = Nguồn VLĐ + NV tín dụng
Nguồn vốn LĐ = Nguồn vốn pháp định + Nguồn vốn bổ sung
Theo phòng số liệu kế toán cung cấp cho ta cơ cấu VLĐ như bảng 1.4
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
1. Vốn dự trữ
1.085.786.000
1.115.364.095
115.364.095
1.203.802.529
1.203.802.529
1.367.243.765
- Ng vật liệu
605.939.000
998.798.044
998.798.044
957.801.441
957.801.441
1.145.914.041
- Hàng mua đi đường
479.847.000
216.566.051
216.566.051
246.001.088
246.001.088
221.329.724
2. Vốn trong KD
728.217.000
878.748.815
878.748.815
939.329.268
939.329.268
990.135.240
Giá trị SP
717.943.000
867.086.202
867.086.202
927.995.932
927.995.932
973.663.639
Chi phí theo dự toán
10.274.000
11.698.613
11.698.613
111.333.336
111.333.336
116.471.601
3. Vốn trong lưu thông
585.211.000
852.207.037
852.207.037
915.980.446
915.980.446
957.662.858
- Thành phần tồn kho
166.094.000
324.738.927
324.738.927
415.367.234
415.367.234
452.113.773
- Vốn = tiền
419.117.000
527.468.110
527.468.110
500.613.212
500.613.212
505.549.085
Tổng vốn lưu thông
2.399.214.000
2.846.319.947
2.846.318.947
3.059.113.233
3.059.113.233
3.315.141.863
Cơ cấu vốn LĐ
Bảng 1.5. Bảng so sánh về vốn lưu động
Chỉ tiêu
2004 / 2003
2005 / 2003
2005 /2004
1. Vốn dự trữ
88.448.434
251.879.670
163.441.236
2. Vốn trong KD
60.580.453
113.863.325
50.808.972
3. Vốn trong lưu thông
63.774.049
105.355.821
41.682.412
Tổng vốn LĐ
212.793.286
468.821.916
256.028.638
Qua bảng 1.4 và 1.5 ta thấy ồ nguồn vốn LĐ qua 3 năm đều tăng cụ thể năm 2004 so với năm 2003 ta có ồ nguồn vốn tăng 212.793.286 (đồng), vốn lưu thông tăng 63.774.409 đồng.
Năm 2005 so với 2003 ta có ồ nguồn vốn LĐ tăng 468.821.916 đồng. Trong đó vốn dự trữ tăng 251.879.670 đồng, vốn KD tăng 113.863.325 đồng, vốn trong lưu thông tăng 1.105.355.821 đồng.
Năm 2005 so với 2004 có ồ nguồn vốn tăng 256.028.638 đồng, trong đó vốn dự trữ tăng 163.441.236 đồng, vốn trong KD tăng 50.808.972 đồng, vốn lưu thông tăng 41.682.412 đồng.
Như vậy ta có thể thấy được quá trình sử dụng và phân phối lưu động của công ty rất hiệu quả, tỷ lệ tăng qua các năm tương đối lớn. Riêng năm 2005 có tốc độ tăng mạnh xét cả về số tương đối và tuyệt đối. Tuy nhiên nhìn vào bảng 1.4 ta thấy thành phần tồn kho vẫn tăng qua các năm công ty cần có biện pháp nhằm giảm lượng hàng tồn kho này vì chính lượng hàng tồn kho làm giảm vốn lưu động cũng như hạn chế khả năng thanh toán nhanh của công ty.
Bảng 1.6. Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
1. Vốn dự trữ bình quân
1.100.575.048
11.595.683.312
1.285.523.147
2. Vốn KD bình quân
803.482.907
909.039.041
964.732.254
3. Vốn lưu thông bình quân
718.709.018
884.093.741
936.821.652
4. ồ vốn LĐ bình quân
2.622.766.974
2.992.716.590
3.187.127.548
Từ bảng 1.6 ta tính được bảng 1.7
Bảng 1.7 So sánh vốn lưu động bình quân các năm
Chỉ tiêu
2004/2003
2005/2003
2005/2004
Số tiền
Số tiền
Số tiền
1. Vốn dự trữ bình quân
59.008.264
184.951.099
125.939.835
2. Vốn KD bình quân
105.556.134
161.249.347
55.693.213
3. Vốn lưu thông bình quân
168.384.723
218.112.634
52.727.911
4. ồ vốn LĐ bình quân
329.949.616
564.360.574
234.410.958
Qua bảng 1.6 và 1.7 ta thấy lượng vốn LĐ bình quân qua các năm đều tăng lên. Năm 2004 so với 2003 ồ vốn LĐ bình quân tăng 329.949.616 đ. Trong đó vốn dự trữ bình quân tăng 59.008.264 đ, vốn trong KD bình quân tăng 105.556.134 đ, vốn lưu thông bình quân 168.384.723 đ.
Năm 2005 so với 2003 thì ồ vốn LĐ bình quân tăng 564.360.574 đ, trong đó vốn dự trữ bình quân tăng 184.915.099 đ, vốn KD bình quân tăng 161.249.347đ, vốn KD bình quân tăng 161.249.347đ, vốn lưu thông bình quân 218.112.364 đ.
Năm 2005 so với năm 2004 thì ồ vốn LĐ bình quân tăng 234.410.958 đ trong đó vốn dự trữ bình quân tăng 125.939.835 đ, vốn KD bình quân tăng 55.693.213 đ, vốn lưu thông bình quân tăng 52.727.911 đ.
Qua phân tích ta thấy lượng vốn LĐ bình quân các năm đều tăng với tỷ lệ khá lớn đặc biệt năm 2005 tỷ lệ tăng cao nhất, tuy nhiên lượng vốn lưu thông tăng khá nhiều chứng tỏ nguồn vốn bị chiếm dụng của công ty khá lớn, vì vậy công ty phải lưu ý quan tâm đến khoản vốn lưu động trong lưu thông để giảm bớt và chuyển vào sử dụng phục vụ hoạt động KD của công ty.
Bảng 1.8 Cơ cấu vốn CĐ
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
1. Nguyên giá TSCĐ
1148560968
1.484.477.218
1.533.183.972
- Đầu năm
548.699.713
603.396.825
556.682.580
- Cuối năm
599.861.255
881.080.393
876.501.392
2. Khấu hao TSCĐ
834.828.774
947.475.472
977.390.048
- Đầu năm
403.156.032
417.572.507
396.575.486
- Cuối năm
431.672.742
529.902.265
590.814.562
3. Giá trị còn lại
313.732.194
537.001.746
545.793224
- Đầu năm
152.843.411
158.824.353
361.779.073
- Cuối năm
160.888.783
378.177.393
184.014.851
Bảng 1.9 Vốn CĐ bình quân (tính từ bảng )
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
1. Nguyên giá TSCĐ bình quân
574.288.484
742.238.609
766.591.986
2. Khấu hao TSCĐ bình quân
417.414.387
473.377.736
493.695.024
3. Giá trị còn lại TSCĐ bình quân
156.866.097
268.500.873
272.896.692
Bảng 1.10 So sánh vốn CĐ bình quân
Chỉ tiêu
2004/2003
2005/2003
2005/2004
Số tiền (đ)
Số tiền (đ)
Số tiền
1. Nguyên giá TSCĐ bình quân
167.995.125
42.303.502
24.353.377
2. Khấu hao TSCĐ bình quân
56.323.349
52.280.637
19.957.288
3. Giá trị còn lại TSCĐ bình quân
111.634.776
41.030.869
4.396.089
Qua bảng 1.8; 1.9; 1.10 ta thấy nguyên giá bình quân khấu hao bình quân, giá trị còn lại bình quân TSCĐ của Công ty TNHH P.Lan trong 3 năm (2003, 2004, 2005) đều tăng. Cụ thể nếu so sánh năm 2004 với 2005 thì giá trị TSCĐ bình quân tăng 167.995.125 đ, khấu hao TSCĐ bình quân tăng 56.323.349 đ giá trị còn lại tăng 111.364.776 đ.
Nếu so sánh năm 2005 với 2003 thì giá trị TSCĐ bình quân của công ty tăng 42.303.902 đ , khấu hao TSCĐ bình quân tăng 91.280.637 đ, giá trị còn lại bình quân tăng 41.030.869 đ.
Nếu so sánh năm 2005 với 2004 thì ta thấy nguyên giá TSCĐ bình quân tăng 24.353.377 đ, khấu h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status