Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần công trình giao thông 124 - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần công trình giao thông 124



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I – LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 2
1.1. Tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp. 2
1.1.1. Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. 2
1.1.2. Các khái niệm về vốn và phân loại vốn. 3
1.1.3. Tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp. 7
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 9
1.2.1. Khái niệm và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn. 9
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. 15
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 124 17
2.1. Giới thiệu chung về công ty. 17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 17
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh. 19
2.1.3. Hệ thống cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. 19
2.1.4. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty có ảnh hưởng tới việc sử dụng vốn. 25
Đặc điểm về nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm. 25
2.1.5. Hệ thống chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng. 27
2.1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty những năm qua. 27
2.1.7. Tình hình lao động của công ty. 29
2.2. Thực trạng sử dụng vốn của công ty 30
2.2.1. Tình hình nguồn vốn của công ty. 30
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 32
2.3. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty 43
2.3.1. Những thành tựu: 43
2.3.2. Hạn chế. 44
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế. 46
CHƯƠNG III - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VÀ THƯƠNG MẠI 124 48
3.1. Định hướng hoạt động của CTXD CTGT 124 48
3.1.1. Đánh giá về tình hình, năng lực và triển vọng của ngành Giao thông Vận tải trong thời gian tới. 48
3.1.2. Định hướng hoạt động của CTXD CTGT 124 49
3.2. Giải pháp 50
3.2.1. Giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. 50
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 51
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 56
3.3. Kiến nghị với Nhà nước 58
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


oán, hạch toán lỗ lãi cho từng công trình.
- Đảm bảo số liệu tài chính
- Đảm bảo việc cân đối thu chi cân đối về tài chính , tổ chức thực hiện công tác dân chủ công khai về tài chính theo quy định của pháp luật , bảo vệ an toán về số liệu tài chính trong sản xuất kinh doanh.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế Toán thanh toán
Kế Toán Ngân hàng
Kế Toán TSCĐ và NVL, Cụng cụ Lao Động
Kế Toán theo dõi công nợ
Kế Toán Tiền Lương BHXH
Kế Toán Thuế
+ Phòng Vật tư thiết bị
Phòng vật tư xe máy có vai trò cung cấp cho các công trình các vật liệu xây dựng: xi măng, gạch, sắt, thép… và các loại máy móc, phương tiện vận chuyển. Từ kinh nghiệm thực tế nhiều năm, lại có mối quan hệ rộng với các bạn hàng nên ngành vật tư đã đản bảo được khối lượng nguyên vật liệu cho từ xí nghiệp. Phòng vật tư có trách nhiệm quản lý về kĩ thuật các máy móc thiết bị ngoài công trình, xây dựng mô hình tính khấu hao và đề xuất các giải pháp xử lý TSCĐ trong mọi trường hợp theo yêu cầu hay đến hạn hết khấu hao.
+ Phòng Tổ chức Lao động – Hành chính
Có chức năng nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức nhân sự, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật thanh tra pháp chế. Đảm bảo nhu cầu về lao động trong việc thực hiện kế hoạch cả về số lượng và chất lượng ngành nghề lao động. Xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và tay nghề cao cho cán bộ công nhân viên. Sắp xếp đào tạo cán bộ đảm bảo quỹ lương, lựa chọn phương án trả lương cho toàn Công ty. Nghiên cứu đề xuất thành lập đơn vị mới, tách nhập giải thể các đơn vị, các phòng ban kỹ thuật nghiệp vụ, kinh tế của Công ty.
Ngoài các phòng ban trên còn có phòng hành chính quản trị, văn phòng Đảng uỷ.
. Hệ thống các đội công trình
Các đội 1, 2, 3, 4, 112 và xưởng sửa chữa dịch vụ 412. Tất cả đều có một hệ thống điều hành sản xuất thi công.
+ Chỉ huy công trường
+ Các bộ phận: kỹ thuật, vật tư, kế toán, phục vụ.
+ Các tổ công nhân.
Như vậy bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của Công ty khá hoàn thiện. Việc phân công chức năng và các nhiệm vụ quản lý sản xuất được quy đinh rõ ràng, Mặc dù vừa trải qua những thay đổi lớn về sở hữu và bộ máy tổ chức song với truyền thống và bộ máy sẵn có, công ty đã nhanh chóng ổn định và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh như bình thường. Dưới đây là mô hình tổ chức của công ty dạng sơ đồ.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 124
Giám đốc
Phó Giám đốc khu vực Miền Bắc
Phó Giám đốc
Miền Trung
Phó Giám đốc
Miền Nam
Phòng
Vật tư thiết bị
Phòng
Kế hoạch
Phòng Kỹ thuật
Phòng
Tài chính kế toán
PhòngTổ chức Lao động – Hành chính
Phòng Thị trường
Xưởng SCDV 412
Đội công trình 112
Đội công trình 4
Đội công trình 3
Đội công trình 2
Đội công trình 1
Giám đốc
Phó Giám đốc khu vực Miền Bắc
Phó Giám đốc
Miền Trung
Phó Giám đốc
Miền Nam
Phòng
Vật tư thiết bị
Phòng
Kế hoạch
Phòng Kỹ thuật
Phòng
Tài chính kế toán
PhòngTổ chức Lao động – Hành chính
Phòng Thị trường
Xưởng SCDV 412
Đội công trình 112
Đội công trình 4
Đội công trình 3
Đội công trình 2
Đội công trình 1
2.1.4. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty có ảnh hưởng tới việc sử dụng vốn.
Đặc điểm về nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm.
Đây là yếu tố đầu vào chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60%-70% tổng giá trị công trình. Chất lượng, độ an toàn của công trình phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của nguyên vật liệu.
Như vậy việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu cùng với một hệ thống cung ứng nguyên vật liệu tốt sẽ góp phần nâng cao chất lượng công trình giảm chi phí sản xuất.
Đối với Công ty 124, tận dụng khai thác được các nguyên vật liệu cho thi công các công trình là phương châm của công ty. Khai thác nguyên vật liệu theo phương châm này vừa tránh được chi phí vận chuyển bốc dỡ vừa đảm bảo được nhu cầu kịp thời cho thi công. Từ đó góp phần giảm giá dự thầu xây lắp. Để làm được điều đó công ty luôn cố gắng tạo lập và duy trì mối quan hệ với các nhà cung ứng trên địa bàn hoạt động của mình để có được nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng mà vẫn tiết kiệm được chi phí, thu mua với giá phù hợp, đồng thời tích cực tìm kiếm những đối tác cung ứng mới.
Do sản phẩm chính của Công ty là các công trình xây dựng giao thông nên nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm bao gồm: xi măng, sắt thép, gạch, cát, đá, sỏi…
Đặc điểm về sản phẩm và thị trường đầu vào
Công ty 124 là một công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng công trình giao thông. Vì vậy sản phẩm của công ty có những đặc điểm khác biệt so với các lĩnh vực kinh doanh thông thường, là các công trình xây dựng với các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
- Sản phẩm xây dựng quy mô lớn, có kết cấu phức tạp, khó chế tạo, khó sửa chữa, yêu cầu chất lượng cao.
- Sản phẩm xây dựng thường có kích thước, quy mô lớn, chi phí nhiều, thời gian tạo ra sản phẩm dài và thời gian khai thác sử dụng cũng kéo dài.
- Sản phẩm xây dựng là công trình cố định tại nơi xây dựng, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ở ngoài trời.
- Sản phẩm xây dựng là sản phẩm tổng hợp liên ngành, mang ý nghĩa chính trị, xã hội, văn hoá, quốc phòng cao.
Những nét đặc thù của sản phẩm xây dựng đặt ra nhiều yêu cầu không chỉ đối với mặt kỹ thuật xây dựng mà cả mặt quản lý và kinh doanh xây dựng đối với các công ty xây dựng công trình giao thông nói chung và công ty 124 nói riêng.
Do tính chất đặc thù của lĩnh vực xây dựng mà thị trường của công ty trải rộng trên toàn quốc, vào chỉ tiêu xây dựng được Nhà nước giao, vào lĩnh vực đấu thầu với các cơ quan.
2.1.5. Hệ thống chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng.
Sẽ được nghiên cứu và phát triển sau trong Luận văn tốt nghiệp.
2.1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty những năm qua.
Ta có thể xem xét tình hình hoạt động sơ bộ của công ty bằng so sánh kết quả sản xuất kinh doanh của 2 năm gần nhất như sau.
Bảng số 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002 –2005
Đơn vị tính: triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1.Tổng doanh thu
8930
10284
13132
30856
*Các khoản giảm trừ
543
325
660
1407
*Thuế doanh thu
2.Doanh thu thuần
8739
9823
12472
29449
3.Giá vốn hàng bán
7983
8093
10546
26837
4. Lợi nhuận gộp
1387
1693
1926
2612
5.Chi phí bán hàng
6.Chi phí QLDN
1362
1293
1526
1394
7.Lợi nhuận HĐKD
134
241
400
1218
8.Lợi nhuận HĐTC
0
0
108
204
*Thu nhập từ HĐTC
0
0
170
225
*Chi phí từ HĐTC
0
0
62
21
9.Lợi nhuận HĐBT
12
9
10
87
*Thu nhập bất thường
13
21
35
89
*Chi phí bất thường
1
12
25
2
10.Tổng lợi nhuận TT
434
471
518
1509
11.Thuế thu nhập DOANH NGHIỆP
103
107
113
377
12.Lợi nhuận Sau thuế
331
364
405
1132
(Nguồn: Báo cáo Kết quả Kinh doanh Công ty 124)
Qua bảng ta thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doan...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status