Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty Dịch vụ sản xuất xuất nhập khẩu Châu á - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty Dịch vụ sản xuất xuất nhập khẩu Châu á



MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ SẢN XUẤT- XUẤT NHẬP KHẨU CHÂU Á.
I. Lịch sử ra đời và bộ máy của công ty 2
1. Lịch sử ra đời công ty 2
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3
2.1. Chức năng 3
2.2. Nhiệm vụ của công ty 4
3. Tổ chức bộ máy của công ty 4
II. Những hoạt đông chính của công ty 7
1. Phạm vi hoạt động của công ty 7
2. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu 7
2.1. Hoạt động tư vấn 7
2.2. Hoạt động thiết kế 8
2.3. Lĩnh vực lắp đặt 8
2.4. Đại tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình điện lực, cơ điện công trình 8
2.5. Lĩnh vực thương mại: 8
2.6. Năng lực của công ty 9
1. Một số sản phẩm chính của công ty 11
PHẦN II: HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
A. Bộ máy kế toán của công ty 15
B. Các phần hành kế toán: 16
1. Kế toán vật liệu và công cụ lao động nhỏ: 16
1.1. Kế toán sử dụng các tài khoản sau để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu: 16
1.2. Hạch toán chi tiết vật liệu, dụng cụ: 18
1.2. Hạch toán chi tiết vật liệu, dụng cụ: 19
2. Kế toán tài sản cố định 20
2.1. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính 22
2.2. Hạch toán khấu hao tài sản cố định: 23
3. Hạch toán lao động và tiền lương: 24
3.1. Cơ sở tính lương: 24
3.2. Hạch toán lao động và tiền lương: 26
4. Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: 29
4.1. Hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: 29
4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 29
4.3. Hạch toán các chi phí trả trước: 30
4.4. Hạch toán chi phí phải trả: 31
5. Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ, chi phí và kết quả các hoạt động kinh doanh 33
5.1. Hạch toán thành phẩm 33
5.2. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm 34
5.3. Hạch toán chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động tài chính 34
5.2. Công tác kế toán cuối kỳ và báo cáo tài chính 38
 
PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
 
1. Về bộ máy tổ chức của công ty: 39
2. Về bộ máy kế toán của công ty 40
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cấp các loại vật tư, thiết bị thuộc lĩnh vực điện, điện lực, cơ điện công trình.
- Kinh doanh các loại thiết bị, vật tư thuộc lĩnh vực điện lực. Sẵn sàng cung cấp mọi vật tư, thiết bị điện công nghiệp, vật tư, thiết bị cơ điện như: cáp điện cao thế các loại, các loại máy phát điện có công suất từ 10KVA đến 150 KVA, các loại máy ngắt điện cao hạ thế, v.v để xây dựng các công trình điện cao thế, hạ thế, điện dân dụng, cơ điện công trình
- Kinh doanh các loại vật tư, hàng hoá khác phục vụ sản xuất và tiêu dùng
Với các thế mạnh về công nghệ của đội ngũ chuyên gia, kỹ sư của mình, công ty đã trở thành thay mặt cung cấp hàng chính thức của các nhà sản xuất hàng đầu thế giới như: HEESUNG (Hàn Quốc), LG – CABLE, ILJIN, DAESUNG (Hàn Quốc)
Công ty đã và đang cung cấp vật tư thiết bị điện cho các công trình xây dựng công nghiệp, phục vụ nền Kinh tế Quốc dân.
2.6. Năng lực của công ty
a. Về chuyên môn:
Công ty có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề và tập thể các kỹ sư chuyên ngành thiết bị điện, hệ thống điện, máy DIEZEL,v.v với sự hiểu biết sâu rộng, giàu kinh nghiệm, kết hợp với cơ sở vật chất vững mạnh, nhà xưởng trang bị máy móc thiết bị hiện đại. Nhờ vậy, công ty luôn đáp ứng đầy đủ với những khả năng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
b. Về tài chính:
Doanh thu hàng năm của công ty đạt được 18 tỉ đồng.
Một số công trình cung cấp và lắp đặt máy phát điện:
TT
Tên công trình
Công suất
ĐVT
Giá trị hợp đồng (VNĐ)
1
Công ty gang thép Thái Nguyên
1050KVA/máy
01
1.400.000.000
2
Bộ nội vụ
250KVA/máy
01
427.000.000
3
Công ty May Việt Tiến
200KVA/máy
02
370.000.000
4
NM Bao bì XK Hải Hưng
315KVA/máy
02
700.000.000
5
Khách sạn Thanh Hoá
125KVA/máy
01
220.000.000
6
Công ty Giầy Hiệp Hưng
315KVA/máy
01
275.000.000
7
Quân chủng Không quân
125 KVA/máy
01
353.000.000
8
UBND Tỉnh Quảng Bình
300KVA/máy
01
353.000.000
9
NM Mía đường Sơn la
220KVA/máy
01
350.000.000
10
Điện lực Sơn La
220KVA/máy
01
320.000.000
11
Công ty Điện tử Sao Mai –
Bộ Quốc Phòng
200KVA/máy
01
310.000.000
12
Một số công trình đã cung cấp thiết bị, thi công lắp đặt hệ thống điện động lực:
STT
Tên công trình
Giá trị hợp đồng
1
Công trình VIDAMCO
1.902.000.000
2
Công trình NK Ti vi tủ lạnh Sài đồng
2.100.000.000
3
NM Đường Hoà Bình
1.350.000.000
4
Nm bao bì phốt phát Thanh Hoá
1.370.000.000
5
Công trình Làng Việt – Nhật
2.135.000.000
6
NM ép dầu Thực vật Cái Lân
1.860.000.000
7
NM Liên doanh cao su INDO
1.247.000.000
8
Công ty cơ điện Nông nghiệp & Thuỷ lợi 18
490.000.000
9
Công ty cơ khí Điện thuỷ lợi
690.000.000
10
Công ty bao bì Thanh Hoá
1.438.900.000
11
Công ty cơ điện & Phát triển Nông thôn
234.627.000
12
Trung tâm cơ khí Điện tử – Viện công nghệ Vi điện tử
744.673.000
13
Trung tâm cơ khí lắp máy – Tổng công ty XD Sông Đà
195.688.000
14
XN Xây lắp điện I
1.107.696.000
15
Nhà máy Xi măng Yên bái
735.000.000
16
NM Đường Lam Sơn – Thanh Hoá
446.000.000
17
Công ty Xây lắp điện Hải Phòng
2.600.000.000
18
Công ty Xây lắp điện Hà tây
240.000.000
19
Công ty Sông Đà 2 – Tổng công ty Sông Đà
400.000.000
20
Công ty Vật tư Tổng hợp Thái Nguyên
250.000.000
1. Một số sản phẩm chính của công ty
Dây cáp nhôm trần lõi thép(As):
+ Kết cấu: từ nhiều sợi nhôm xoắn đồng tâm, một hay nhiều lớp quanh lõi thép tráng kẽm.
+ Thông số kỹ thuật: Sản phẩm được sản xuất từ nhôm thỏi A7 có độ sạch cao (Al≥99,7%)
Độ dãn dài tương đối của sợi nhôm>2,0%
Suất kéo đứt của sợi nhôm>195N/mm
+ Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5064 – 1994N/mm2
Tiết diện định dạng (mm2)
Tiết diện tính toán (mm2)
Kết cấu và đường kính sợi đơn(no/mm)
Đường kính tính toán (mm)
Điện trở một chiều của dây dẫn ở nhiệt độ 20oC ( W/km )
Trọng lượng dây dẫn gần đúng (Kg/km)
Độ dài sản xuất(m)
Phần nhôm (Al)
Phần thép (Fe)
As 16/2,7
16,1/2,69
6/1,85
1/1,85
5,55
1,7818
64,6
2000
As 25/4,2
24,9/4,15
6/2,3
1/2,3
6,9
1,1521
100,5
2000
As 35/6,2
36,9/6015
6/2,8
1/2,8
8,4
0,7774
148
2000
As 50/8,0
48,2/8,04
6/3,2
1/3,2
9,6
0,5951
198
2000
Dây cáp lõi đồng bọc cách điện XLPE vỏ bảo vệ PVC – 0,6KV/1KV:
+ Kết cấu:
Lõi dẫn: từ nhiều sợi đồng xoắn đồng tâm một hay nhiều lớp
Lớp cách điện: XLPE
Vỏ bọc: PVC
+Thông số kỹ thuật:
Lõi dẫn được sản xuất từ đồng tấm Catot có độ sạch cao( Cu≥99,99%)
Độ dãn dài tương đối của sợi đồng>1,5%
Suất kéo đứt của sợi đồng>400N/mm2
+ Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 5064 – 1994/ SĐ1 – 1995
TCVN 5935 – 1995
Tiết diện danh định (mm2)
Kết cấu và đường kính sợi đơn
Chiều dày lớp cách điện (mm)
Chiều dày vỏ (mm)
Đường kính tổng (mm)
Điện trở một chiều của lõi dẫn ở 20oC (W/km )
Điện áp thử (V)
Điện trở suất khối 20oC (W )
Độ dài sản xuất (m)
25
4x7/2,13
1,2
1,8
28
4,7
3500
1012
500
35
4x7/2,51
1,2
1,9
30
3,4
3500
1012
500
50
4x7/3,0
1,4
2,0
34
3,14
3500
1012
500
70
4x19/2,13
1,6
2,1
39
2,36
3500
1012
500
Dây cáp vặn xoắn lõi nhôm bọc cách điện PVC – 0,6KV/1KV
+ Kết cấu:
Lõi dẫn: từ nhiều sợi nhôm xoắn đồng tâm một lớp hay nhiều lớp
Lớp cách điện: PVC hay XLPE
Vỏ bọc: PVC
Xoắn chặt bốn sợi cáp đơn
+ Thông số kỹ thuật:
Lõi dẫn được sản xuất từ nhôm thỏi A7 có độ sạch cao (Al≥99,7%)
Độ dãn dài tương đối của sợi nhôm>2,0%
Suất kéo đứt của sợi nhôm>160N/mm2
Độ bền kéo sau khi lão hoá: 12,5N/mm2
+ Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 5064 – 1994/SĐ1 – 1995
TCVN 5935 – 1995
TCVN 6447 – 1998
Tiết diện danh định (mm2)
Kết cấu và đường kính sợi đơn
Chiều dày lớp cách điện (mm)
Điện trở một chiều của lõi dẫn ở 20oC (W/km )
Điện áp thử (V)
Điện trở suất khối 20oC(W )
Độ dài sản xuất (m)
16
4x7/1,7
1,6
1,8007
3500
1013
2000
25
4x7/2,13
1,6
1,1489
3500
1013
1500
35
4X7/2,51
1,8
0,8347
3500
1013
1200
50
4x7/3,0
1,8
0,5748
3500
1013
1000
Phần 2
Hoạt động kế toán của công ty
a. Bộ máy kế toán của công ty
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, sử dụng các sổ sách kế toán chi tiết tài sản cố định, nguyên liệu vật liệu, các bảng phân bổ, kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự, theo thời gian với việc ghi chép theo hệ thống, giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa ghi chép hàng ngày với tổng hợp báo cáo cuối tháng.
Công tác kế toán tài chính của công ty được thực hiện chủ yếu trên phòng kế toán tài chính của công ty. Phòng kế toán của công ty gồm có 4 người, mỗi nhân viên phụ trách theo dõi, ghi chép một số sổ sách và các tài liệu liên quan đến chuyên môn của mình.
+ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện, tổ chức lập báo theo yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán.
+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tổng hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó còn có nhiệm vụ tập hợp bảng lương tính toán tiền lương và các khoản phải chi cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Theo dõi tiền vay và các kho...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status