Đầu tư phát triển tại Công ty TNHH Long Giang, thực trạng và giải pháp - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư phát triển tại Công ty TNHH Long Giang, thực trạng và giải pháp



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LONG GIANG 3
A. Khái quát chung về Công ty TNHH Long Giang 3
I. Tổng Quan Về Công Ty: 3
1. Khái quát về công ty: 3
2. Lịch sử hình thành và phát triển : 3
3. Chức năng và nhiệm vụ chính và cơ cấu tổ chức của Công ty 4
3.1. Chức năng và nhiệm vụ chính của Công ty 4
3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty 5
II. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty doanh nghiệp xây dựng 10
1.1 Khái niệm doanh nghiệp 10
1.2. Doanh nghiệp ngành Xây dựng 11
1.2.1. Vai trò của Doanh nghiệp ngành Xây dựng 11
1.2.2. Đặc điểm và nội dung hoạt động của doanh nghiệp ngành xây dựng. 12
2. Đặc điểm về sản phẩm và qui trình xây dựng công trình 13
3. Đặc điểm về lao động. 14
4. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản cố định 15
5. Đặc điểm về thị trường 18
B: Tình hình hoạt động đầu tư của Công ty 20
I. Tình hình chung về hoạt động đầu tư của Công ty 20
1. Nội dung đầu tư trong doanh nghiệp 20
1.1. Khái niệm đầu tư trong doanh nghiệp 20
1.2. Nội dung đầu tư trong doanh nghiệp 20
1.2.1. Đầu tư vào mấy móc thiết bị, dây chuyên công nghệ, cơ sở hạ tầng 20
1.2.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 22
1.2.3. Đầu tư vào tài sản vô hình 23
1.3. Vốn và nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp 25
1.3.1. Vốn đầu tư 25
1.3.2. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp 25
1.3.2.1. Nguồn vốn chủ đầu tư 26
1.3.2.2. Vốn vay 27
1.3.2.3. Tín dụng thuê mua thông qua các tổ chức cho thuê tài chính 28
2. Vốn và nguồn vốn 29
2.1. Vốn của Công ty trong thời gian qua 29
2.2. Vốn đầu tư 35
3. Đầu tư nâng cao năng lực của chính Công ty 35
3.1. Đầu tư vào máy móc thiết bị 35
3.2. Đầu tư vào nguồn nhân lực 38
3.3. Đầu tư vào tài sản vô hình 41
3.4. Đầu tư mở rộng ngành nghề kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm (đầu tư ra bên ngoài) 42
4. Quy trình một dự án của Công ty 44
4.1. Chiến lược đầu tư của Công ty 44
4.2. Lập Dự án (Lập BCNCKT) 44
4.3. Thực hiện dự án đầu tư 45
II. Kết quả đầu tư của Công ty 45
1. Kết quả đầu tư 45
2. Các dự án đã và đang thực hiện 47
2.1. Danh mục các hợp đồng đang thực hiện 47
2.2. Danh sách các công trình đã thi công trong thời gian 3 năm gần đây 49
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY 56
I. Phương hướng của Công ty. 56
II. Giải pháp 57
1. Giải pháp về vốn. 58
2. Đầu tư và sử dụng có hiệu qủa máy móc thiết bị. 60
3. Giải pháp về nhân sự, tăng cường sử dụng lao động địa phương. 61
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng thành quả đầu tư 64
4.1. Lựa chọn phương án thi công hợp lý 64
4.2. Đổi mới phương pháp quản lý và chế độ hạch toán kinh doanh. 65
5. Đầu tư vào tài sản vô hình (thành lập phòng Marketing). 67
6. Giải pháp cho các dự án đầu tư của Công ty 68
KẾT LUẬN 70
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


o hiệu quả đồng vốn tự có của mình và giúp Công ty đứng vững trên thị trường như nguồn vốn vay Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân người lao động.
Bên cạnh việc tiếp cận các nguồn vốn vay Công ty còn tiến hành liên danh với Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà nội vừa tạo việc làm (tham gia vào tiến hành thi công các công trình mà Công ty phát triển Nhà trúng thầu) vừa có được vốn góp của Công ty phát triển Nhà. Với sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo đi sâu đi sát nghiên cứu thị trường, tìm cách tiếp cận với nhiều nguồn vốn, mở rộng lĩnh vực kinh doanh, đến nay Công ty đã có chỗ đứng trên thị trường xây dựng. Đến nay tình hình và năng lực tài chính của Công ty đã có thể tham gia dự thầu những công trình xây dựng ở quy mô trung bình vừa tầm với năng lực của Công ty. Để hiểu rõ về năng lực tài chính được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Báo cáo kết quả kinh doanh
năm 2003
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
* Tổng doanh thu
1
57.626.309.984
Trong đó, doanh thu hàng xuất khẩu
2
* Các khoản giảm trừ
3
Chiết khấu
4
Giảm giá
5
Giá trị hàng bán bị trả lại
7
Thuế doanh thu, thuế XK phải nộp
8
1. Doanh thu thuần
10
57.626.309.984
2. Giá vốn hàng bán
11
38.172.741.470
3. Lợi tức gộp
20
19.453.568.514
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
5.686.447.227
6. Lợi tức thuần từ hoạt động tài chính
30
(3.763.968.588)
Thu nhập hoạt động tài chính
31
7.060.620
Chi phí hoạt động tài chính
32
3.771.029.208
7. Lợi tức hoạt động bất thường
40
2.747.046.504
Các khoản thu nhập bất thường
41
4.686.480.547
Chi phí bất thường
42
1.939.434.043
8. Lợi tức bất thường
50
9. Tổng lợi tức trước thuế
60
12.750.199.203
10. Thuế VAT phải nộp
70
4.371.355.277
11. Lợi tức sau thuế
80
8.378.843.926
Nguồn: Công ty TNHH Long Giang
Báo cáo kết quả kinh doanh
năm 2004
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
* Tổng doanh thu
1
90.541.005.252
Trong đó, doanh thu hàng xuất khẩu
2
* Các khoản giảm trừ
3
Chiết khấu
4
Giảm giá
5
Giá trị hàng bán bị trả lại
7
Thuế doanh thu, thuế XK phải nộp
8
1. Doanh thu thuần
10
90.541.005.252
2. Giá vốn hàng bán
11
69.934.507.789
3. Lợi tức gộp
20
20.606.497.463
4. Chi phí bán hàng
21
1.993.755.987
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
5.642.947.916
6. Lợi tức thuần từ hoạt động tài chính
30
(5.225.487.399)
Thu nhập hoạt động tài chính
31
-
Chi phí hoạt động tài chính
32
5.225.487.399
7. Lợi tức hoạt động bất thường
40
-
Các khoản thu nhập bất thường
41
-
Chi phí bất thường
42
-
8. Lợi tức bất thường
50
-
9. Tổng lợi tức trước thuế
60
11.082.837.257
10. Thuế VAT phải nộp
70
1.056.000.000
11. Lợi tức sau thuế
80
10.026.837.257
Nguồn: Công ty TNHH Long Giang
Báo cáo kết quả kinh doanh
năm 2005
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
* Tổng doanh thu
1
191.328.925.713
Trong đó, doanh thu hàng xuất khẩu
2
* Các khoản giảm trừ
3
Chiết khấu
4
Giảm giá
5
Giá trị hàng bán bị trả lại
7
Thuế doanh thu, thuế XK phải nộp
8
1. Doanh thu thuần
10
191.328.925.713
2. Giá vốn hàng bán
11
158.825.238.036
3. Lợi tức gộp
20
32.503.687.677
4. Chi phí bán hàng
21
2.399.879.755
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
8.040.042.028
6. Lợi tức thuần từ hoạt động tài chính
30
(6.137.183.235)
Thu nhập hoạt động tài chính
31
-
Chi phí hoạt động tài chính
32
6.137.183.235
7. Lợi tức hoạt động bất thường
40
1.973.173.700
Các khoản thu nhập bất thường
41
10.875.674.112
Chi phí bất thường
42
8.902.500.412
8. Lợi tức bất thường
50
9. Tổng lợi tức trước thuế
60
17.899.756.359
10. Thuế VAT phải nộp
70
2.577.244.563
11. Lợi tức sau thuế
80
15.322.511.796
Nguồn: Công ty TNHH Long Giang
Từ bảng số liệu trên chúng ta thấy sản xuất kinh doanh của Công ty luôn đảm bảo viêc kinh doanh có lãi, giá trị tổng sản lượng năm sau cao hơn năm trước. Năm 2004 tổng doanh thu của Công ty đạt 90.541,0 triệu đồng so với năm 2003 đã tăng hơn 1,5 lần, năm 2005 so với năm 2004 cũng tăng hơn 1,5 lần. Lợi nhuận sau thuế của Công ty cũng tăng đều qua các năm, năm 2004 đạt 10.026,8 triệu đồng tăng gấp 1,19 lần so với năm 2003 và đến năm 2005 đã đạt 15.322,5 triệu đồng. Trong đó, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh luôn chiếm tỷ lệ cao, còn lại là từ lợi nhuận hoạt động bất thường.
Có được những kết quả như trên là do Ban lãnh đạo Công ty đã có những bước đi đúng đắn trong kinh doanh, xác định đúng mục tiêu chiến lược kinh doanh, mở rộng lĩnh vực kinh doanh.
Năng lực tài chính
Finance ability
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
1. Tổng tài sản
Total assets
90.838
102.605
201.802
2. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Current assets & short term investment
77.051
72.169
148.011
3. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Fixed assets & long term investment
13.786
30.435
53.791
4. Nguồn vốn
Capital resource
90.838
102.605
201.802
5. Nợ phải trả
Tatol liabilities
79.548
89.578
168.871
6. Nguồn vốn chủ sở hữu
Total Owners equity
11.290
13.026
32.931
7. Tổng lợi tức trước thuế
Total profits before paying taxes
12.750
11.082
17.899
8. Lợi tức sau thuế
Total frofits after paying taxes
8.378
10.026
15.322
9. Tổng doanh thu
Total sales
57.626
90.541
191.328
2.2. Vốn đầu tư
Phần trên là tình hình về vốn nói chung của Công ty, nó cũng cho chúng ta biết về năng lực của Công ty tuy nhiên điều chúng ta quan tâm là vốn mà Công ty đã dành cho hoạt động đầu tư. Về nội dung đầu tư, do đặc điểm của Công ty là thi công do đó Công ty chủ yếu đầu tư vào TSCĐ đặc biệt là máy móc thiết thị để tăng năng lực thi công. Vốn cố định trên tổng vốn đầu tư chiếm tỷ trọng rất lớn và tỷ trọng này tuỳ từng trường hợp vào kế hoạch của Công ty trong từng năm như năm 2001 là 89,02%, năm 2002 là 79,7%, năm 2003 là 81,7% và 2004 là 88,95%.
Như vậy trong những năm qua toàn thể Công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc huy động các nguồn vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty và kế hoạch sử dụng vốn đó một cách có hiệu quả, tuy nhiên trong thương trường rủi ro là rất lớn nó luôn đi song hành. Vì vậy cùng với quá trình huy động nguồn vốn, Công ty phải điều chình cơ cấu nguồn vốn cho phù hợp và lập kế hoạch để sử dụng nguồn vốn đó có hiệu quả nhất trong những năm tới để nâng cao hiệu quả đầu tư của Công ty, đưa công ty lớn mạnh và có thể chiếm được lòng tin trên thị trường đặc biệt trong điều kiện chi phí vốn vay ngày càng cao.
3. Đầu tư nâng cao năng lực của chính Công ty
3.1. Đầu tư vào máy móc thiết bị
* Tình hình Máy móc thiết bị và công nghệ của DNNQD (của Công ty trước năm 2001)
Trang thiết bị và công nghệ là yếu tố quan trọng trong việc tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và tiến độ thi công giúp Doanh nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Điều quan trọng đối với DNNQD (quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, tiềm lực tài chính hạn chế) là lựa chọn và ứng dụng công nghệ thích hợp với khả năng về vốn, trình độ công nhân và trình độ quản lý chứ không nhất thiết phải máy móc công nghệ cao. Vấn đề thiết bị và trình độ công nghệ hiện nay đang là một điểm yếu nhất của DNNQD nói chung và của Công ty nói riêng.
Qua khảo sát một s...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status