Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay - pdf 23

Download miễn phí Đề tài Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay



MỤC LỤC
CHƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THưƠNG MẠI QUỐC TẾ 3
I. KHÁI NIỆM VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHÍNH SÁCH THưƠNG MẠI QUỐC TẾ 3
II. VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH THƠNG MẠI QUỐC TẾ 4
III. CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH THưƠNG MẠI QUỐC TẾ 5
1. Thuế quan 5
2. Hạn ngạch (Quato) 6
3. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện 6
4. Những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật 6
5. Trợ cấp xuất khẩu 6
IV. NHỮNG XU HỚNG CƠ BẢN TRONG CHÍNH SÁCH THưƠNG MẠI QUỐC TẾ 7
1. Xu hớng tự do hoá thương mại 7
2. Xu hớng bảo hộ mậu dịch 8
3. Mối quan hệ giữa xu hướng tự do hoá thương mại và xu hớng bảo hộ mậu dịch 10
4. Những nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế. 11
IV. NHỮNG DẠNG CHÍNH SÁCH THưƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐIỂN HÌNH 12
1. Chính sách hướng nội ban đầu 12
2. Các chính sách hướng ngoại ban đầu 12
3. Các chính sách hướng nội tiếp theo 13
4. Các chính sách hướng ngoại tiếp theo 13
5. Chính sách thương mại quốc tế của các nước đang phát triển 14
CHƠNG II. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THưƠNG MẠI 15
QUỐC TẾ VIỆT NAM 15
I. THỰC TRẠNG 15
II. MẶT ĐỢC VÀ NGUYÊN NHÂN 19
III. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN 21
CHƠNG III: ĐỊNH HỚNG VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUÂT GIẢI PHÁP 24
I. ĐỊNH HưỚNG: 24
II . GIẢI PHÁP: 25
1. Hoàn thiện chính sách thơng mại quốc tế hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức canh tranh của hoạt động ngoại thơng. 25
2. Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế với hướng u tiên trọng yếu là phát triển xuất khẩu. 26
3. Hoàn thiện chính sách thương mại Quốc tế bảo đảm mục tiêu chủ động thâm nhập thị trường Quốc tế. 26
4. Hoàn thiện chính sách thương mại Quốc tế trên cơ sở khai thác triệt để thế mạnh của chính sách kinh tế nhiều thành phần , tăng cường tính năng động, khả năng động và khả năng thích ứng nhanh của mọi loại hình thờng nhập. 27
5. Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế hướng tới mục tiêu thay đổi căn bản về đối tượng và phơng thức quản lý nhập khẩu. 28
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ận từ hai xu hớng trên trong Chính sách thơng mại quốc tế, có thể thấy rằng hai xu hớng trên có tác động mạnh mẽ đến Chính sách thơng mại quốc tế của mỗi quốc gia qua từng thời kỳ. Về mặt nguyên tắc thì hai xu hớng đó đối nghịch nhau và chúng gây ra những tác động ngợc chiều nhau đến hoạt động thuơng mại quốc tế. Nhng chúng không bài trừ nhau mà trái lại thống nhất với nhau, một sự thống nhất giữa hai mặt đối lập. Trong thực tế, hai xu hớng cơ bản này song song tồn tại và chúng đợc sử dụng một cách kết hợp nhau. Tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế của mỗi nớc, tuỳ theo các điều kiện và đặc điểm cụ thể mà ngời ta sử dụng và khéo léo kết hợp giữa hai xu hớng nói trên với những mức độ khác nhau ở từng lĩnh vực của hoạt động thơng mại quốc tế. Những lý do chủ yếu cho sự vận dụng kết hợp này là:
Về mặt lịch sử, cha khi nào có tự do hoá thơng mại hoàn toàn đầy đủ, trái lại cũng không khi nào lại có bảo hộ mậu dịch quá dày đậc đến mức làm tê liệt các hoạt động thơng mại quốc tế (trừ trờng hợp có sự bao vây cấm vận hay xảy ra chiến tranh)
Về mặt logic, tự do hoá thơng mại là một quá trình đi từ thấp đến cao, từ cục bộ đến toàn thể, thậm chí có trờng hợp nó có ý nghĩa trớc hết nh một xu hớng. Tự do hoá thơng mại và bảo hộ mậu dịch là hai mặt hỗ trợ nhau, chúng làm tiền đề cho nhau và kết hợp với nhau.
Với những điều kiện thực tiễn của thơng mại quốc tế ngày nay, không thể cực đoan khẳng định sự cần thiết của một trong hai xu hớng nói trên, mặc dù về mặt lý thuyết có thể chứng minh những mặt tiêu cực của các công cụ bảo hộ mậu dịch ở những mức độ khác nhau.
Một sự vận dụng phù hợp với các công cụ bảo hộ mậu dịch và bảo hộ có chọn lọc và có điều kiện, gắn liền với các điều kiện về thời gian và không gian nhất định. Công cụ bảo hộ không chỉ mang tính tự vệ, hỗ trợ cho các ngành sản xuất trong nớc trong quá trình cạnh tranh với hàng hoá từ bên ngoài mà còn phải tạo điều kiện cho các ngành sản xuất trong nớc vơn lên cạnh tranh thắng lợi không chỉ ở thị trờng nội địa mà cả ở thị trờng quốc tế, có nghĩa phải vận dụng các công cụ bảo hộ một cách tích cực và năng động. Việc thực hiện bảo hộ phải gắn liền với các bớc tiến của quá trình tự do hoá thơng mại đạt đợc trong quan hệ quốc tế.
4. Những nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ thơng mại quốc tế.
Chính sách thơng mại quốc tế của một quốc gia có ảnh hởng đến nhiều quốc gia khác, bởi vậy nó chịu ảnh hởng của nguyên tắc nhằm chống sự phân biệt đối xử, bảo đảm sự có đi có lại nh sau:
1.1. Chế độ u đãi nhất
Chế độ u đãi nhất (chế độ tối huệ quốc) là chế độ mà các nớc giành cho nhau trong quan hệ kinh tế và buôn bán về các mặt thuế quan, hàng rào trao đổi, tàu bè chuyên chở, quyền lợi pháp nhân và tự nhiên của các nớc này trên lãnh thổ của nớc kia... Theo tập quán quốc tế, khi một nớc cam kết cho một nớc khác hởng chế độ này thì phải dành cho nớc đó tất cả những u đãi mà mình đã hay dành cho một nớc thứ ba.
Chế độ tối huệ quốc có thể là vô điều kiện hay có điều kiện. Trong trờng hợp vô điều kiện thì các nớc cam kết dành cho nhau hởng mặc nhiên bất cứ một quyền lợi nào đó mà một trong các bên đã hay sẽ dành cho bất kỳ nớc thứ ba nào. Trong trờng hợp có điều kiện thì một nớc đã cho một nớc thứ ba hởng chế độ u đãi với điều kiện nh thế nào thì một quốc gia khác muốn đợc hởng tất cả những u đãi nh đã đợc dành cho nớc thứ ba đó cũng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nh thế. Chế độ tối huệ quốc thờng đợc quy định cụ thể trong một khoản riêng của một hiệp ớc hay hiệp định thơng mại, do đó thờng gọi là điều khoản tối huệ quốc.
Tuy nhiên, chế độ tối huệ quốc không đợc áp dụng trong buôn bán đờng biên, buôn bán truyền thống và trờng hợp có những u đãi thuế quan đặc biệt.
1.2. Nguyên tắc ngang bằng dân tộc
Đây là chế độ mà một nớc dành cho tự nhiên nhân và pháp nhân nớc ngoài trên lãnh thổ nớc mình một sự đối xử ngang bằng nh đối xử với tự nhân nhiên và pháp nhân nớc mình trong những vấn đề nh: kinh doanh công thơng nghiệp, thuế khoá, hàng hải, c trú, sự bảo vệ của pháp luật,... Chế độ đãi ngộ quốc gia thờng là chế độ có đi có lại đợc qui định cụ thể trong các hiệp ớc thơng mại giữa hai nớc.
IV. Những dạng Chính sách thơng mại quốc tế điển hình
1. Chính sách hớng nội ban đầu
Chính phủ các nớc đang phát triển đôi khi lựa chọn Chính sách thơng mại để thúc đẩy tính tự lực quốc gia, thể hiện ở việc tăng cờng sản xuất lơng thực, các nông sản và khoáng sản mà chúng không đợc nhập khẩu. Qua đó bảo đảm sự an toàn lơng thực. Ngời ta còn dùng các biểu thuế nhập khẩu hay quota nhập khẩu lơng thực. Khi ấy thuế lơng thực không phải chủ yếu nhằm nâng cao nguồn thu mà là loại thuế bảo hộ. Chính phủ còn đánh thuế vào hàng hoá xuất khẩu để tăng phần thu, qua đó làm giảm sức thu hút tơng đối của nền nông nghiệp định hớng xuất khẩu so với nền nông nghiệp hớng nội. Nếu các nớc đang phát triển này có khả năng độc quyền trên thị trờng thế giới thì họ sẽ khai thác cách đánh thuế một cách có hiệu quả vào những ngời tiêu dùng ở các nớc nhập khẩu. Chính sách này có thể có tác dụng cục bộ, nhng về lâu dài, nó trái ngợc với t tởng về nền kinh tế thế giới mở cửa có ích cho tất cả các nớc.
Khi duy trì chính sách thơng mại hớng nội sẽ đa đến tình trạng tỷ giá hối đoái tăng do kết quản của sự bảo hộ và khuyến khích nhập khẩu sản phẩm chế tạo. Khi ấy nếu khu vực nông thôn phát đạt thì sẽ gây tổn thất cho các nhà sản xuất công nghiệp. Cách khắc phục là có thể trợ cấp cho những nhà sản xuất công nghiệp quy mô nhỏ.
2. Các chính sách hớng ngoại ban đầu
Đặc điểm của chính sách này là nhiều nớc đang phát triển trong giai đoạn đầu hớng vào xuất khẩu những loại hàng nông sản truyền thống và ngời ta thực hiện chính sách đánh thuế nhập khẩu tơng đối thấp để tăng nguồn thu cho chính phủ, vì ở giai đoạn này không có khả năng lựa chọn các loại thuế khác. Điều này đa tới ảnh hởng xấu là tăng giá cả tiêu dùng và một số ngành sản xuất thay thế nhập khẩu trở nên phi hiệu quả. Tuy nhiên, nhờ nguồn thuế tăng nên ngời ta có thể chi tiêu nhiều hơn vào hạ tầng cơ sở để hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu.
Chính sách thơng mại ở đây thiên về ủng hộ cho sự thay thế nhập khẩu và tạo ra một biểu thuế nhập khẩu đem lại nguồn thu thích hợp mà không cần tới sự bảo hộ mạnh mẽ.
3. Các chính sách hớng nội tiếp theo
Chính sách thơng mại nông nghiệp hớng nội sẽ đa tới sự mở rộng cho các ngành công nghiệp nhỏ với sự trợ cấp nh nói ở trên đã dần dần khuyến khích nền công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu. Các công cụ của chính sách thơng mại thờng đợc sử dụng phục vụ cho hớng đó.
Bên cạnh chính sách bảo hộ chung ngời ta có thể thực hiện sự hỗ trợ có lựa chọn cho nền công nghiệp hoá thay thế n...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status