Những biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Tổng Công ty Muối Việt Nam - pdf 23

Download miễn phí Luận văn Những biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Tổng Công ty Muối Việt Nam



 MỤC LỤC Trang số:
PHẦN I : NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH LÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
I. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP.
1.Quan niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
a. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả - điều kiện sống còn của các doanh nghiệp.
b. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu của nhà quản trị.
3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh.
a. Hiệu quả của chi phí tổng hợp và hiệu quả của chi phí bộ phận
b. Hiệu quả cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân.
c. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh.
d. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả chính trị-xã hội
4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
4.1. Nhóm nhân tố bên trong:
a. Nguồn nhân lực
b. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
c. Nguồn vốn
d. Trình độ khoa học công nghệ của doanh nghiệp
e. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
4.2. Nhóm nhân tốt bên ngoài
a. Nhóm nhân tố vi mô
b. Nhóm nhân tốt vĩ mô
II. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHÚNG
1. Các chỉ tiêu kinh tế
1.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp
a. Lợi nhuận
b. Các chỉ tiêu về doanh lợi
1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận:
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
2.1. Tăng thu ngân sách:
2.2. Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động
2.3 Nâng cao mức sống cho người lao động.
III. NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG BIỆN PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu, dự báo nhu cầu thị trường và áp dụng thành công quan điểm marketing
a. Qua nghiên cứu nhu cầu thị trường doanh nghiệp có thể xác định
 được các vấn đề sau:
b. Những biện pháp marketing hữu hiệu hướng đến khách hàng:
2. Sử dụng hiệu quả nguồn lao động
3. Nâng cao khả năng tổ chức quản lý doanh nghiệp
4. Các biện pháp về vốn - công nghệ
5. Kết hợp hài hoà giữa nhiệm vụ xã hội và nhiệm vụ kinh doanh
 
 
 
 
PHẦN II
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở TỔNG CÔNG TY MUỐI VIỆT NAM
I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty Muối Việt Nam
2. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Muố
3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh muối Tổng Công ty Muối Việt Nam
3.1. Tính chất nhiệm vụ sản xuất của Tổng Công ty Muối Việt Nam
3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ ở Tổng Công ty muối Việt Nam
3.3. Lực lượng lao động
3.4. Nguồn nguyên vật liệu:
3.5. Nguồn tài chính huy động trong sản xuất kinh doanh muối:
3.6. Đặc điểm thị trường muối:
II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở TỔNG CÔNG TY MUỐI VIỆT NAM
1. Phân tích kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh:
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ
3. Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
3.1. Các chỉ tiêu doanh lợi:
a. Doanh lợi vốn kinh doanh:
b.Doanh lợi của doanh thu
3.2. Tỷ suất doanh thu theo vốn kinh doanh
4. Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu bộ phận:
4.1. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
4.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động
5. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của Tổng Công ty
5.1. Vị trí, vai trò của Tổng Công ty Muối trong nền kinh tế quốc dân
5.2. Vấn đề giải quyết công ăn việc làm và nâng cao mức sống người lao động:
5.3. Các khoản nộp ngân sách theo quy định
III. ĐÁNH GIÁ NHỮNG ƯU ĐIỂM, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY
1. Ưu điểm:
2. Những tồn tạị của Tổng Công ty muối:
3. Nguyên nhân của những tồn tại trên.
PHẦN III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO
 HIỆU QUẢ KINH DOANH MUỐI Ở TỔNG CÔNG TY MUỐI
VIỆT NAM
I. NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TAI TỔNG CÔNG TY MUỐI.
1.Phương hướng 1
2.Phương hướng 2
3. Phương hướng 3:
II.NHỮNG BIỆN PHÁP CƠ BẢN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở TỔNG CÔNG TY MUỐI VIỆT NAM
1.Tăng cường điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường làm cơ sở cho việc xây dựng các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh.
2. áp dụng tốt một số chiến lược Marketing thích hợp.
a. Chiến lược đối với khách hàng:
b. Chiến lược với người cung ứng
c. Mở rộng thị trường tăng cường khả năng bán lẻ.
d. Chiến lược giá cả hạn chế đối thủ cạnh tranh.
3.Tổ chức tốt lực lượng lao động, tăng cường khuyến khích để nâng cao hiệu quả lao động.
4. Bồi dưỡng và nâng cao năng lực lãnh đạo của người quản lý.
5. Các biện pháp về vốn và công nghệ:
a.vốn
b. Các giải pháp công nghệ:
VII.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC.
1. Chính sách quản lý của Nhà nước
2. Cần đảm bảo sự nhất quán trong kế hoạch điều động bình ổn giá của Tổng Công ty
KẾT LUẬN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO :
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


gây ra hao hụt, thất thoát muối.
Bên cạnh đó do sự hoat động tích cực của tư thương trong ngành muối nên giá cả muối nguyên liệu thường không ổn định.Các doanh nghiệp của Tổng Công ty nhiều khi phải mua muối qua nhiều trung gian do đó mà giá muối mua vào thường rất cao so vơi giá thực tế trên thị trường. Tất cả các yếu tố trên đẫ ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh muối cua Tông Công ty.
Ngoài ra, nguồn Iốt dùng trong sản xuất muối Iốt là do Nhà nước cung cấp và chủ yếu vẫn là nhập từ nước ngoài. Điều này nhiều khi làm chậm tiến độ sản xuất muối Iốt do không được cung cấp đủ lượng Iốt kịp thời cho hoạt động sản xuất.
3.5. Nguồn tài chính huy động trong sản xuất kinh doanh muối:
Tổng Công ty Muối là doanh nghiệp Nhà nước chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được Nhà nước cấp vốn Ngân sách để phục vụ cho quá trình sản xuất - kinh doanh - thực hiện hoạt động công ích cho xã hội. được sự quan tâm của Nhà nước nên số vốn của Tổng Công ty đã được tăng lên hàng năm.
Số vốn được Nhà nước bổ sung thêm là:
+ Năm 1998: 1 tỷ
+ Năm 1999: 500 triệu.
+ Năm 2000: 500 triệu.
Biểu 3: Cơ cấu nguồn vốn của Tổng Công ty Muối (năm 1999 và 2000)
Năm 1999
Năm 2000
Thứ
tự
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ
trọng
%
Số tiền
Tỷ
trọng
%
I
S nguồn vốn
243.624.731.940
100
297.613.962.000
100
1
Nguồn vốn chủ sở hữu
79.740.120.860
32,73
115.087.476.440
38,67
Nguồn vốn kinh doanh
79.001.293.400
32,43
114.710.607.980
38,54
Các quỹ
739.728.460
0,3
376.868.460
0,127
II
Nợ phải trả
163.884.610.080
67,27
182.526.485.760
61,32
1
Nợ ngắn hạn
163.855.627.680
67,258
182.526.485.760
61,32
Vay ngắn hạn
12.304.563.040
5,058
37.130.000.000
12,47
Phải trả cho người bán
24.476.225.590
10,05
34.657.631.850
11,64
Thuế phải nộp
497.064.280
0,2
577.624.330
0,28
Phải trả các đơn vị nội bộ
3.045.829.220
1,25
2.585.207.130
0,87
Các khoản phải trả, phải
123.531.945.550
50,70
107.324.018.900
36,10
Nộp khác
2
Nợ dài hạn
0
0
0
3
Nợ khác
28.982.400
0,012
0
Chi phí phải trả
28.982.400
0
(Nguồn số liệu phòng tài chính kế toán)
* Qua số liệu ở bảng trên cho ta thấy:
- Nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp: ngoài nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước cấp còn có nguồn vốn chủ yếu từ nguồn vốn nợ ngắn hạn. Tổng các khoản nợ ngắn hạn phải thanh toán cuối kỳ:
Tổng nguồn vốn DN
+ Năm 1999: 67,258%
+ Năm 2000: 61,32%
- Nguồn vốn của DN năm 2000 so với năm 1999 tăng 53.989.230.260 đ, tốc độ tăng là 22,16% và nguồn vốn chủ sở hữu tăng 35.347.354.580 đ với tốc độ tăng 44,3%.
- Sở dĩ nguồn vốn và nguồn vốn chủ sở hữu của DN tăng mạnh như vậy là do DN sử dụng năng động và hiệu quả nguồn vốn đi vay, đặc biệt là nguồn vốn trong kinh doanh, nguồn vốn trong thanh toán. Để mượn đồng vốn đó luân chuyển quay vòng vốn (nhằm thực hiện tốt khâu lưu thông hàng hoá). Điều đó biểu hiện sự phấn đấu mở rộng sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty.
Bên cạnh đó Văn phòng Tổng Công ty đã giảm được các khoản tiền tín dụng, vay ngân hàng bằng phương pháp linh hoạt từ nguồn vốn tạm thời chưa thanh toán để giải quyết tất toán các khoản nợ có tính chất phát sinh chi phí bất thường từ các hoạt động tài chính khác.Do vậy mà không có nợ dài hạn và tỷ trọng vay ngắn hạn thấp chỉ có 5,05% tương đương với 12.304.563.040 đồng năm 1999 và năm 2000 là 37.130.000.000 khoảng 12,47%. Các khoản nợ ngắn hạn phải trả rất lớn chủ yếu là nợ ngắn hạn ( thường là hàng mua về chưa thanh toán cho người bán ). Năm 1999 nợ ngắn hạn phải trả là : 163.855.627.860đồng, tỷ trọng là 66,92% và năm 2000 nợ ngắn hạn phải trả là 182.526.485.760 đồng, tỷ trọng 61,32%/ tổng vốn.
3.6. Đặc điểm thị trường muối:
Thị trường muối có đặc điểm cơ bản là rất rộng lớn từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng tới miền núi vùng sâu vùng xa, thị trường muối tiêu dùng và thị trường muối công nghiệp, muối xuất khẩu.
Quá trình cạnh tranh chính xảy ra trên thị trường là sự cạnh tranh giữa Tổng Công ty Muối và các t thương ngoài ra còn cạnh tranh với muối nhập khẩu và sự cạnh tranh giữa các đơn vị trong Tổng Công ty.
Các tư thương với sự nhanh nhẹn linh hoạt của mình đã gây ra không ít khó khăn cho Tổng Công ty Muối. Do tính chất đặc biệt của muối là rất dễ bị hao mòn do ảnh hưởng của thời tiết đặc biệt là khi gặp trời ma hay ẩm ớt. Chính vì đặc tính này của muối mà phần đông người sản xuất luôn trong tình trạng muốn bán nhanh sản phẩm sau mỗi vụ thu hoạch, đa số là bán cho t thương với giá thấp.
II. Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh ở Tổng Công ty Muối Việt Nam
1. Phân tích kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh:
Biểu 4: Phân tích kết quả hoạt động san xuất kinh doanh giai đoạn 1991-2001
Chỉ tiêu
Đơn vị
1999
2000
2001
Chênh lệch 2000/1999
Chênh lệch 2001/2000
Tuyệt đối
(%)
Tuyệt đối
(%)
Sản lượng
1000 tấn
500
400
520
-100
-20
+120
+30
Doanh thu
Triệu đồng
187600
210000
374.300
+22400
+11,9
+164.300
+78,2
Chi phí
Triệu đồng
186559
207718
371.580
+21159
+11,3
+163.440
+78,6
Lợi nhuận
Triệu đồng
351
602
570
+251
+71,5
-32
-5,3
TN bình quân
Nghìn đồng
522
575
640
+53
+10,15
+65
+11,3
Nộp ngân sách
Triệu đồng
27000
4838
8300
-22,162
-82,08
+3.462
+70,1
Trong ba năm gần đây (1999, 2000. 2001) sản lượng muối có xu hướng giảm xuống, riêng năm 1999 sản lượng muối đạt 500.000 tấn bằng 62,5% sản lượng năm 1998 (800.000 tấn), năm 2000 sản lượng đạt 400.000 tấn bằng 80% sản lượng năm 1999. Riêng năm 2001 sản lượng đạt 520.000 tấn tăng cao hơn năm 2000 là 120.000 tấn tương ứng 34%, nhưng so với mức sản lượng muối bình quân hàng năm là 620.000 tấn chỉ đạt 83,87 %
Tình trạng giảm sản lượng muối trong những năm gần đây (so với mức bình quân trong nhiều năm là 620.000 tấn) trong khi nhu cầu của xã hội về sản phẩm muối ngày càng ra tăng là một điều hết sức nguy hiểm và cần được xem xét kỹ. Sở dĩ sản lượng giảm trong những năm gần đây có thể được giải thích qua một số nguyên nhân chính sau. Trước hết phải kể đến là trong những năm gần đây điều kiện thời tiết không thuận lợi cho sản xuất và lưu thông muối. Ví dụ như ở năm 2000 và 2001 ở miền Trung thường xảy ra ma giữa mùa khô, còn ở miền Nam thì mùa khô lại kết thúc trước từ 30 đến 40 ngày cộng thêm với tình trạng bão và lũ lụt hoành hành... Còn một nguyên nhân nữa phải kể đến là xu thế thu hẹp đồng muối thuộc khu vực cá thể ở các tỉnh miền Trung và Nam Bộ. Việc chuyển đổi đồng muối thuộc khu vực cá thể của dân sang nuôi tôm đã trở thành xu thế và đang diễn ra trên diện rộng, đã góp phần làm giảm đáng kể sản lượng muối toàn quốc. Nguyên nhân của tình trạng này có thể được kể đến nh: Thứ nhất giá trị thu nhập từ nuôi tôm trên một đơn vị diện tích so với muối gấp từ 8 - 10 lần ở miền Trung và 15 - 20 lần ở Nam Bộ, thêm vào đó điều kiện thời tiết thất thường đã tạo ra tâm lý hoang mang trong diêm dân. Sau cùng, việc hình thành tuyến đê ven biển Tây và Đông Nam Bộ để mở rộng diện tích ngọt hoá dẫn đến thiếu nước sản xuất nhiều đồng muối, nên năng suất muối vùng giảm xuống chỉ còn 50%.
Tổng doanh thu của Tổng Công ty năm 2000 tăng so ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status