Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại Khách Sạn Đống Đa - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại Khách Sạn Đống Đa



LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác địng kết quả kinh doanh 3
I . NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG: 3
1. Doanh Nghiệp thương mại 3
2. Quá trình bán hàng 4
3. Doanh thu bán hàng: 6
4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 8
5. Kết quả kinh doanh . 9
II KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 10
1. Nhiệm vụ chung của kế toán bán hàng và xác định kết quả. 10
2 Kế toán xuất hàng bán và giá vốn hàng bán. 10
3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm doanh thu 17
4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 24
5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
6.Sổ kế toán sử dụng 32
PHẦN II. 34
thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại khách sạn đống đa. 34
I ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI KHÁCH SẠN ĐỐNG ĐA 34
1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Thương Mại Khách Sạn Đống Đa : 34
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy và đặc điểm kinh doanh của công ty 36
3.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 38
3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán và hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty 38
3.2 Hệ thống tài khoản áp dụng: 41
3.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng trong Công ty 41
II. THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI KHÁCH SẠN ĐỐNG ĐA. 43
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 50
Phần III Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại Khách Sạn Đống Đa 52
1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 52
2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. 54
KẾT LUẬN 58
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ên nợ TK 511,512 để giảm doanh thu bán hàng đã ghi theo hoá đơn bên có của tài khoản này.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng ( hay 512)
Có TK 531,532.
Trong trường hợp bán hàng đại lý, doanh nghiệp đựoc hưởng hoa hồng và không phải kê khai thuế GTGT. Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng được hưởng . Khi nhận hàng của đơn vị giao đại lý, kế toán ghi vào bên nợ TK 003 – Hàng hoá vật tư nhận bán hộ, ký gửi, khi bán hàng thu được tiền hay khách hàng đã chấp nhận thanh toán. kế toán ghi :
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511 doanh thu bán hàng.
Có TK 331 phải trả cho nhười bán ( số tiền còn lại)
Đồng thời ghi Có TK 003.
Bán hàng trả góp, kế toán ghi doanh thu số bán thông thường ở TK 511. Số tiền khách hàng trả cao hơn doanh số bán thông thường, khoản chênh lệch đó được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK 111,112, ( số tiền thu ngay)
Nợ TK 131 doanh thu bán hàng.
Có TK 511 ( ghi giá bán thông thường theo giá chưa có thuế GTGT).
Có TK 333 ( thuế GTGT tính trên giá thông thường)
Có TK 711 ( ghi phần chênh lệch cao hơn giá thông thường).
Bán hàng theo cách đổi hàng, khi doanh nghiệp xuất hàng trao đổi với khách hàng, kế toán phải ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng , kế toán ghi hàng nhập kho và tính thuế GTGT đầu vào.
+ Khi xuất hàng trao đổi ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131- phải thu của khách hàng
Có TK 511 doanh thu bán hàng.
Có TK 333 thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
+ Khi nhập hàng của khách ghi :
Nợ TK 156
Nợ TK 133 thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 131( hay ghi có TK 331)
Nếu ghi có TK 331, cuối kì phải đối chiếu để bù trừ:
Nợ TK 331 phải trả cho người bán
Có TK 131 phải thu của khách hàng.
Trường hợp doanh nghiệp dùng hàng hoá sử dụng nội bộ thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán ghi :
Nợ TK 641,642
Có TK 512.
Đồng thời ghi thuế GTGT
Nợ TK 133
Có TK 333.
Hàng hoá dùng để biếu tặng được trang trải bằng quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng kế toán ghi :
Nợ TK 431 – quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 511 doanh thu bán hàng.
Có TK 333 ( 3331)
Hàng hoá bán ra thuộc diện chịu thuế XNK và thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán xác định số thuế XNK , thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ghi :
Nợ TK 511 doanh thu bán hàng.
Có TK 333 ( 3332 và 3333)
Trong quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp bán lẻ so sánh giữa doanh thu bán hàng với số tiền thực nộp, nếu số tiền thực nộp nhỏ hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 111 tiền mặt, số tiền thực nộp.
Nợ TK 138 doanh thu khác ( số tiền thiếu).
Có TK 511 (doanh thu bán hàng).
Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng
kế toán ghi :
Nợ TK 111 ( tiền mặt, số thực nộp)
Có TK 511 doanh thu bán hàng.
Có TK 338 phải trả phải nộp khác( số tiền thừa )
Cuối kỳ xác định doanh thu bán hàng thuần bằng cách lấy doanh thu theo hoá đơn trừ đi thuê XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản giảm giá, hàng bán trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 511 doanh thu bán hàng.
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kế toán chi phi bán hàng.
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ như : chi phí quảng cáo, giao dịch , đóng gói, bảo hành sản phẩm...
Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK : 641- chi phí hàng để phản ánh, tập hợp kết chuyển các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá đó.
TK 641 không có số dư cuối lỳ, có 7 tài khoản cấp 2 phản ánh từng loại chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình tiêu thụ.
TK 641.1 : chi phí nhân viên bán hàng
TK 641.2 : chi phí vật liệu.
TK 641.3 : chi phí công cụ đồ dùng
TK 641.4 : chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 641.5 : chi phí bảo hành .
TK 641.6 : chi phí dịch vụ mua ngoài .
TK 641.7 : chi phí khác bằng tiền.
Trình tự kế toán chi phí bán hàng được thể hiện ở sơ đồ sau:
TK 334 TK 111;112
TK 641
(1) ( 9 )
TK911 TK 338
(2) ( 10 )
TK 142
TK 152
(11a) ( 11b)
(3)
TK 153
(4)
TK 142
TK 214 (8)
( 5 )
TK 111,112
( 6 )
TK 335
(7a)
TK 331 (7b)
( 1) Tiền lương , phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên bảo quản, bốc dỡ vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ.
( 2) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tiền lương nhân viên.
(3) Trị giá vật liệu xuất dùng phục vụ cho khâu bán hàng.
( 4) Trị giá công cụ, công cụ tính vào chi phí bán hàng trong kỳ.
(5) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng.
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu bán hàng phát sinh vứi mức không lớn.
(7) Trường hợp có trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
Khi trích truớc định kì hàng tháng.
Thực tế phát sinh chi phí TSCĐ
(8) Không có kế hoạch trich trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
(9) Khoản giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh ( nếu có)
Cuối kì hạch toán , kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
a. Với những chu kì kinh doanh dài , trong kì không có hay có ít sản phẩm , hàng hoá tiêu thụ thì cuối kì , kết chuyển toàn bộ hay một phần sang “ chi phí chờ kết chuyển” (TK 1422)
b . Đến kì kế toán sau, khi có hàng hoá tiêu thụ sẽ kết chuyển chi phí này để xác định kết quả kinh doanh.
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến việc quản lý và phục vụ toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Việc tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp được phản ánh trên TK 642. Tài khoản này mở chi tiết theo từng nội dung chi phí và có 8 TK cấp 2.
TK 642.1 – Chi phí nhân viên quản ký.
TK 642.2 – Chi phí vật liệu quản lý.
TK 642.3 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 642.4 – Chi phí khấu hoa TSCĐ.
TK 642.5 – Thuế, phí và lệ phí.
TK 642.6 – Chi phí dự phòng.
TK 642.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 642.8 – Chi phí khác bằng tiền.
TK 334,338 TK 642 TK ...
(1) ( 9)
TK 152, 153 TK 911
( 2) (10)
TK 142,335 TK 142
(3) (11) ( 12 )
TK 214
(4)
TK111,112
( 5a)
TK 331 TK133
5b
TK 139, 159
( 6)
TK 131,138
( 7)
TK 333
( 8)
Tiền lương , các khoản trích theo lương cho cán bộ và nhân viên quản lý ở doanh nghiệp .
Trị giá thực tế VL, CCDC xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
(3a) trị giá CCDC phân bổ cho quản lý doanh nghiệp trong kỳ, loại phân bổ nhiều lần.
( 3b) trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
( 4 ) trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho cả doanh nghiệp.
( 5) Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp thanh toán bằng tiền và còn phải thanh toán cho nhà cung cấp.
(6) Cuối niên độ, kế toán trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản thu khó đòi.
(7) Số phải nộp cho cấp trên về chi phí quản lý. Cuối kì phản ánh xoá nợ các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lí doanh nghiệp.
(8) Phản ánh các khoản thuế nhà đất , môn bài, GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, phí, lệ phí tính vào chi phí QLDN
(9) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí QLDN.
(10) Doanh nghiệp có chu kì sản xuất kinh doanh ngắn, trong kì có doanh thu. Cuối kì , kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh.
(11)Trong kì có doanh thu ít hay không có doanh thu vì chu kì sản xuất kinh doanh dài thì kết chuyển sang tài khoản chi phí chờ kết quả. Doanh nghiệp thương mại thì phân bố cho hàng tồn kho.
( 12) Sang kì sau khi có doanh thu, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status