Báo cáo Thực tập tại công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất - pdf 24

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tại công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất



Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất có trụ sở chính tại 59C Tập thể Nguyễn Công Trứ - Đại Cồ Việt – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Công ty được thành lập vào 2 tháng 6 năm 2000, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có trụ sở và con dấu riêng. Địa bàn hoạt động của công ty rộng lớn, đối tượng đa dạng. Đặc biệt, công ty được điều hành bởi bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ với Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động trong kinh doanh.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần, giữa một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí bán hàng được biểu hiện qua chi têu lợi nhuận (lãi hay lỗ) về tiêu thụ.
Kết quả bán hàng
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. nhiệm vụ của người kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Tổ chức theo dõi chính xác phản ánh đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá về các mặt số lượng, quy cách, chất lượng và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt như chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh từng mặt hàng, từng hoạt động.
- Xác định chính xác kết qủa của từng hoạt động, phản ánh và giám sát tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
- Cung cấp những thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên lạc. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với các hoạt động thu nhập và phân phối lợi nhuận.
- Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau. Doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều cách bán hàng và các cách thanh toán. Bởi vậy, quản lý khâu bán hàng cần bám sát các yêu cầu sau:
+ Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện từng cách bán hàng, cách thanh toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi kịp thời đầy đủ tiền vốn.
+ Tính toán, xác định và phản ánh đúng kịp thời kết quả kinh doanh của từng loại hoạt động, theo dõi, kiểm tra và giám sát tình hình phân phối lợi nhuận.
5. kế toán tổng hợp bán hàng theo cách bán hàng chủ yếu
a. Tài khoản sử dụng
- TK 157 “Hàng gửi đi bán”:
Được dùng để phả ánh trị giá của hàng hoá sản phẩm đã gửi hay chuyển cho khách hàng hay nhờ đại lý ký gửi, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
- Kết cấu:
TK 157 Hàng gửi đi bán
- Giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi cho khách hàng hay nhờ bán đại lý, ký gửi.
- Trị giá giành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã chấp nhận thanh toán
- Trị giá lao vụ, dịch vụ đã được thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
- Trị giá thành phẩm gửi đi bán bị khách hàng trả lại
- Kết chuyển trị giá thành phẩm, hàng hoá đã ký gửi nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (Phương pháp kiểm kê định kỳ)
- kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (Phương pháp kiểm kê định kỳ)
- TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK này theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
b. Kế toán các cách bán hàng chủ yếu:
* Kế toán bán hàng theo cách bán hàng trực tiếp
Trị giá vốn hàng xuất ra
Kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán
TK 632
TK 154, 155, 156
TK 911
TK 33311
CPBH, CPQLDN
Hàng xuất bán ra
Doanh thu bán hàng thuần
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
Các khoản giảm
doanh thu
TK 111, 112, 131
TK 511
TK 531, 532
TK 33311
CPBH, CPQLDN
Hàng xuất bán ra
Thuần
TK 3331
K/C các khoản giảm DTBH
K/C DTNH thuần
Giá bán chưa có thuế
Thuế GTGT
Tổng giá thanh toán
K/c DTBH
Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
* Kế toán bán hàng theo cách gửi hàng
TK 157
TK 154, 155, 156
TK 155, 138, 334
Xuất hàng gửi bán
TK 632
Số hàng được chấp nhận thanh toán
Số hàng gửi bị từ chối
K/c trị giá vốn hàng hoá bán ra
TK 911
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN
K/c DTT hàng bán hoá bán ra
TK 511
Giá bán chưa có thuế
TK 111, 112, 131 TK 531, 532
Khoản giảm giá hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
TK 3331
K/c khoản giảm trừ DT
K/c khoản giảm trừ DT
Giá thanh toán
K/c xd DTBH thuần
TK 3331
Thuế GTGT của số hàng bị trả lại
* Kế toán bán hàng theo cách đại ký gửi ký gửi:
Tại đơn vị đại lý:
TK 157
TK 155, 156, 154
TK 911
Xuất hàng cho đại lý
TK 632
Trị giá vốn của hàng đã bán
K/c giá vốn K/c DTBH hàng xuất bán
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN của số hàng đã bán
TK 511
Giá bán chưa có thuế
TK 3331
Thuần
Giá thanh toán
TK 131
Thuế VAT tính trên hoa hồng
TK 641
TK 111, 112
Hoa hồng đại lý
Đại lý thanh toán tiền hàng
Tại đơn vị nhận đại lý:
TK 331
Số tiền đã trả lại cho chủ hàng
TK 111, 112, 131
TK 003
Giá trị hàng nhận
TK 511
Hoa hồng đại lý
Tổng số tiền bán hàng
Giá trị hàng bán
* Kế toán bán hàng theo cách bán trả góp:
TK 154, 155, 156
TK 632
TK 911
TK 511
TK 3331
Thuế GTGT
TK 3387
Lãi trả chậm
Trị giá vốn hàng
xuất bán
K/c giá vốn
hàng bán
Doanh thu BH
TK 111, 112
Số tiền thanh toán ngay
TK 131
Số tiền còn lại
6. kế toán xác định kết quả bán hàng
Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm:
- Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ro có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, công cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
- Chi phía bán hàng được quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí:
+ Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyểm sản phẩm hàng hoá… bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.
+ Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì, xuấ dụng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ….của doanh nghiệp.
+ Chi phí công cụ đồ dùng: Là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các công cụ cân, đo, đong, đếm.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển).
+ Chi phí bảo hành: Phản ánh các chi phí có liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như (chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…)
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ ua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
+ Chi phí khác bằng tiền: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh trong khâu bán hàng như: chi phí giới thiệu, quản cáo, chào hàng, chi phí hội nghị tiếp khách…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng”
Kết cấu:
TK 641 chi phí bán hàng
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- K/c chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hay để chờ k/c.
TK này cuối kỳ không có số dư.
TK 641 : Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 : Chi phí bảo hành
TK 6417 : Chi phí công cụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.
* Phương pháp hạch toán:
- Tính ra tiền lương, phụ cấp phải trả nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển bảo quản, bốc dỡ sản phẩm tiêu thụ.
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Phản ánh giá trị...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status