Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy - pdf 24

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy



 
Chương I 1
THUẾ GTGT VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY 1
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT 1
1.1.2. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT. 3
1.2. KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH. 6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và vị trí của Kinh tế ngoài Quốc doanh: 6
1.2.1.1. Khái niệm Kinh tế ngoài Quốc doanh: 6
1.2.1.2. Đặc điểm của kinh tế ngoài Quốc doanh: 7
1.2.1.3. Vị trí, vai trò của khu vực kinh tế ngoài Quốc doanh trong sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta: 8
1.2.2. Quy trình quản lý thuế GTGT đối với khu vực kinh tế ngoài Quốc doanh: 12
1.2.2.1. Quy trình đăng ký thuế. 12
1.2.2.2. Quy trình Điều tra doanh số ấn định (đối với hộ ấn định thuế) 13
1.2.2.3. Quy trình tính thuế, lập sổ bộ thuế (đối với hộ ấn định thuế). 14
1.2.2.4. Quy trình xử lý tờ khai (Đối với hộ kê khai theo phương pháp trực tiếp) 15
1.2.2.5. Xử lý giấy nộp tiền lập báo cáo kế toán thống kê thuế. 15
1.3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH. 16
1.3.1.1. Tầm quan trọng của việc quản lý thuế VAT đối với khu vực kinh tế ngoài Quốc doanh: 16
1.3.1.2. Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với khu vực kinh tế ngoài Quốc doanh hiện nay: 18
CHƯƠNG 2 20
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH 20
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY. 20
2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY. 20
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội. 20
Biểu 1: Số hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn ghi theo bậc môn bài. 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế Quận Cầu Giấy: 22
Sơ đồ : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục thuế Quận Cầu Giấy. 23
2.2. Tình hình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn Quận Cầu Giấy. 24
2.2.1. Khái quát về tình hình thực hiện thu thuế trên địa bàn Quận Cầu Giấy trong thời gian vừa qua: 24
Tỷ trọng 25
2.2.2. Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế. 28
2.2.3. Tình hình quản lý căn cứ tính thuế. 32
2.2.3.1. Đối với các đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: 32
2.2.3.2. Đối với các hộ nộp thuế theo phương pháp kê khai trực tiếp: 34
Biểu 4: Quản lý doanh thu tính thuế một số hộ điển hình nộp 35
thuế theo kê khai. 35
Đơn vị tính: 1000đ 35
2.2.3.3. Đối với các đối tượng nộp thuế theo phương pháp ấn định doanh số: 36
2.2.4. Tình hình quản lý công tác thu nộp thuế 40
2.2.5. Công tác miễn giảm thuế: 43
2.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế GTGT: 43
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY. 45
2.3.1. Nhận xét chung: 45
2.3.2. Những vấn đề tồn tại ở Chi cục thuế quận Cầu Giấy 46
Chương 3 49
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY 49
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUNG NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRI GIA TĂNG ĐỐI VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY 49
3.1.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy: 49
3.1.2. Một số giải pháp chung: 50
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ 54
3.2.1 Các giải pháp trong công tác quản lý đối tượng nộp thuế: 54
3.2.2. Các giải pháp trong công tác quản lý tính thuế: 56
3.2.3. Các giải pháp trong công tác quản lý thu nộp thuế: 58
3.2.4. Các giải pháp trong công tác thanh tra kiểm tra thuế: 58
Kết luận 61
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


anh thu là chủ yếu. Trong năm 2000, với số thực tế thu là 19.593.773 đồng, chi cục đã hoàn thành kế hoạch đặt ra 13.174.585.000 đồng, vượt mức 104.2% (con số này trong năm 2001 là139.9%). Trong đó thuế TNDN và thuế GTGT là hai khoản thu lớn hơn cả. Nếu tính tỷ trọng số tiền thuế thu được đối với khu vục kinh tế ngoài quốc doanh qua hai năm gần đây thì thuế GTGT và thuế TNDN chiếm tỷ trọng rất lớn, chiếm 87.8 % năm 2001 ( thuế GTGT chiếm 35,5%; thuế TNDN chiếm 52,3 %) và năm 2000 (trong đó thuế TNDN chiếm 50.6% còn thuế GTGT 36.2%)
Đơn vị tính: 1000đ
Biểu 2: Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu thuế ở chi cục thuế Quận Cầu Giấy trong thời gian qua
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Tỷ trọng
Kế hoạch
Thực hiện
So sánh %
Kế hoạch
Thực hiện
So sánh %
Năm 2000
Năm 2001
Toàn quận
9120000
12823388
140.6
13174585
19593773
148.7
100.0
100.0
Thuế NQD
5000000
6996537
139.9
6970000
7260432
104.2
54.6
37.1
TTNDN
2276404
3543195
155.6
3654000
3796490
103.9
50.6
52,3
TGTGT
1873596
2534287
135.3
2436000
2576458
105.8
36.2
35,5
Thuế môn bài
850000
919055
108.1
880000
887477
100.8
13.2
12,2
Thuế SD ĐNN
120000
240000
200.0
108585
110650
101.9
1.9
0.6
Thuế nhà đất
1450000
1580007
109.0
1571000
1501396
95.6
12.3
7.7
Tiền thuê đất
2400000
3472830
144.7
2690000
3828452
142.3
27.1
19.5
Phí lệ phí
150000
370499
247.0
155000
301476
194.5
2.9
1.5
Thuế PS-QD
LP trước bạ
163515
1680000
6591368
392.3
1.3
33.6
Nhìn chung có thể thấy rằng, về mặt số lượng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng. Số thu thực tế và kế hoạch đặt ra qua các năm cho thấy không có những biến động đáng kể nào, chi cục đã đặt ra kế hoạch hợp lý và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ thu thuế trên địa bàn.
Về công tác quản lý số hộ nộp thuế môn bài: Chi cục thuế đã triển khai rà soát toàn bộ các đối tượng kinh doanh yêu cầu các hộ kinh doanh kê khai để cấp mã số thuế, tổng số 3.987 hộ đã cấp mã. Nhưng từ năm 1998 đến nay đã có 1413 hộ bỏ kinh doanh trong đó 1187 hộ đã thu hồi được mã số thuế trả Cục thuế, còn lại 226 hộ không thu hồi được mã do bỏ đi kinh doanh nơi khác không tìm được địa chỉ chủ hộ. Số hộ có mã còn lại là 2.800 hộ. Trong năm 2001, Chi cục đã quản lý thu thuế môn bài theo ghi thu và thu phát sinh 2589 hộ - số thuế 887.477.000 đồng và năm 2000 số thu là 919.055.000 đồng, trong đó thu theo ghi thu là 2.528 hộ - số thuế 896.540.000 đồng, thu phát sinh được 68 hộ 22.515.000 đồng).
Về thuế sử dụng đất nông nghiệp: Năm 2001 Chi cục quản lý 5 phường chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp với số hộ quản lý 2.949. Số thuế 139 tấn thực hiện được 110.650.000 đồng đạt 101,9% so với kế hoạch và so với năm 2000 đặt 46.1%.
Về thuế nhà đất: Kế hoạch giao năm 2001 là 1.571.000.000 đồng nhưng thực hiện chỉ đạt 1.501.396.000 đồng do đó tỷ lệ hoàn thành chỉ đạt 95,6% và giảm so với cùng kỳ năm trước là 5%. Qua tìm hiểu cho thấy, nguyên nhân của việc chi cục không hoàn thành kế hoạch đặt ra là do: trong năm 2001, quá trình đô thị hoá trên địa bàn quận diễn ra với tốc độ nhanh, nhiều công trình xã hội và phúc lợi công cộng được triển khai xây dựng. Bên cạnh đó là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông thôn ra thành thị, từ các nghề trồng - chăn - nuôi sang các nghề kinh doanh buôn bán nhỏ và tiểu thủ công nghiệp... Sự chuyển dịch này đã khiến cho ngành nông nghiệp trên địa bàn ngày càng giảm, diện tích đất nông nghiệp cũng thu hẹp hơn.
Tiền thuê đất là một nguồn thu lớn trong dự toán ngân sách của Quận. Trong năm 2001 Chi cục đã tổ chức thu được 3.472.830.000 đồng đạt 145% so với kế hoạch và so với cùng kỳ đạt 96%.
Về tổng hợp tình hình thu toàn chi cục, năm 2001 Chi cục thuế Quận Cầu Giấy đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch cả năm với tổng số thu là 19.593.773.000 đồng, đạt 148,7% kế hoạch tăng so với cùng kỳ 52,8%.
Theo biểu 2, số thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh năm 2000 chiếm một tỷ trọng lớn (54,6%) trong tổng số thu của toàn Quận. Song con số này lại giảm đáng kể trong năm 2001, chỉ 37.1%. Đáng lưu ý là số thuế GTGT và thuế TNCD thực tế các đơn vị thuộc thành phần kinh tế ngoàii quốc doanh qua các năm lại không có gì biến động đáng kể: số thu thực hiện năm 2001/2000 là 7.260.432.000/6.996.537.000 đồng (tỷ lệ thay đổi: tăng 3,8%). Điều này chứng tỏ chi cục vẫn duy trì tốt tình hình thực hiện nhiệm vụ thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, đặc biệt là hai loại thuế quan trọng, thuế TNDN và thuế GTGT, có tỷ trọng lớn trong nhiệm vụ thu kế hoạch. Vậy nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu thu này là ở đâu?
Cũng trong biểu 2 cho thấy, nguyên nhân của việc giảm tỷ trọng số thuế thu đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh so với số thu toàn quận giữa hai năm là do tổng số thu toàn quận đã tăng lên khá nhiều (tăng 6.770.385.000 đồng, tương đương 52.8%). Số tiền thu này chủ yếu là tiền thu từ các khoản tiền thuê đất và lệ phí trước bạ. Đây là những khoản thu không chủ yếu, hay không nằm trong nhiệm vụ kế thu của chi cục nhưng cũng đã phản ánh đúng nội dung, tính chất của các khoản thu do chi cục quản lý.
Qua những phân tích trên đây, có thể nhận xét, trong những năm qua chi cục thuế quận Cầu Giấy luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ thu thuế trên địa bàn quản lý. Không những thế, chi cục còn mở rộng các khoản thu nhằm tăng thu vào ngân sách Nhà nước những khoản thu thiết thực, chính đáng. Đây là thành tích đáng biểu dương, thể hiện sự lỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên toàn chi cục. Tuy nhiên, để đạt được những kết quả trên đây, chi cục thuế quận Cầu Giấy đã trải qua không ít khó khăn trong việc quản lý số hộ nộp thuế , xác định và điều chỉnh doanh số cho các đối tượng nộp thuế theo phương pháp ấn định và quản lý doanh số của các hộ nộp theo phương pháp kê khai. Bên cạnh đó, tình trạng nợ đọng tiền thuế vi phạm nộp thuế vẫn xảy ra đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ hơn nữa.
2.2.2. Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế.
Trong bất cứ luật thuế nào vấn đề cần xác định đối tượng nộp thuế vấn đề này càng có ý nghĩa quan trọng đối với công tác thu bởi mỗi loại đối tượng nộp thuế cơ quan thuế sẽ có quy định quản lý thu phù hợp.
Theo quy định luật thuế GTGT thì tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh phải có trách nhiệm kê khai đăng ký thuế với cơ quan thuế. Qua đó cơ quan thuế có thể nắm được số hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn phân loại hộ và phân ngành nghề để có thể quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế. Các đồng chí lãnh đạo thường xuyên tổ chức các cuộc kiểm tra, xuống tận địa bàn để xác minh các trường hợp nghi vấn. Nhiều hình thức khen thưởng và kỷ luật được Chi cục áp dụng cũng góp phần đưa việc kinh doanh trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đi vào nề nếp.
Biểu 3: Kết quả quản lý đối tượng nộp thuế tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy năm 2001
Chỉ tiêu
Số hộ có ĐKKD
Số hộ thực tế KD
Số hộ quản lý trên Bộ
So sánh
Số tuyệt đối
Số tương đối(%)
(1)
(2)
(3)
(2 -3)
(3-1)
1. Hộ khấu trừ:
92
92
92
0
0
100.0
Ngành sản xuất
14
14
14
0
0
100.0
Ngành dịch vụ
30
30
30
0
0
100.0
N...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status