Một số giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội - pdf 24

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội



 MỤC LỤC
 TRANG
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương Một:Lý luận chung về TTQT của NHTM 1
1.1.NHTM và các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM 2
1.1.1.Khái niệm NHTM 2
1.1.2.Các nghiệp vụ của NHTM 2
1.2.Những vấn đề cơ bản về TTQT 3
1.2.1.Khái niện về TTQT 3
1.2.2.Vai trò của TTQT đối với NHTM 3
1.2.3.Những nội dung cơ bản của TTQT 4
1.2.3.1.Tiền tệ thanh toán 4
1.2.3.2.Địa điểm thanh toán 5
1.2.3.3Thời gian thanh toán 5
1.2.3.4.Phương tiện thanh toán quốc tế 5
1.3.Các cách TTQT 6
1.3.1.cách thanh toán chuyển tiền 6
1.3.2.cách thanh toán nhờ thu 7
1.3.2.1.Nhờ thu phiếu trơn 8
1.3.2.2.Nhờ thu kèm chứng từ 9
1.3.3.cách thanh toán tín dụng chứng từ 10
Tóm tắt chương 1 12
Chương Hai: Thực trạng hoạt động TTQT tại NHNN&PTNT Nam HN 13
2.1.Khái quát về NHNN&PTNT VN 13
2.1.1.Giới thiệu chung về NHNN&PTNT VN 13
2.1.2.Chi nhánh NHNN&PTNT Nam HN quá trình xây dựng và trưởng thành 13
2.1.3.Thực trạng kết quả hoạt động của NHNN&PTNT Nam HN 15
2.1.3.1.Thuận lợi 15
2.1.3.2.Khó khăn 15
2.1.4.Kết quả kinh doanh 2004 15
2.1.4.1.Nguồn vốn 15
2.1.4.2.Sử dụng vốn 17
2.1.4.2.1.Dư nợ 17
2.1.4.2.2.Nợ quá hạn 19
2.1.4.3.Công tác kinh doanh đối ngoại 19
2.1.4.4.Tình hình tiếp nhận các dự án nước ngoài 20
2.1.4.5.Tình hình chi trả kiều hối 20
2.2.Thực trạng hoạt động TTQT của NHNN Nam HN 20
2.2.1.Doanh số TTQT 20
2.2.2.Việc sử dụng từng cách TTQT 21
2.2.2.1.Thanh toán chuyển tiền 21
2.2.2.2.Thanh toán nhờ thu 21
2.2.2.3.Thanh toán L/C 22
Tóm tắt chương 2 23
Chương Ba:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ TTQT tại NHNN&PTNT Nam HN 24
3.1.Đánh giá chung hoạt động TTQT tại Chi nhánh Nam HN 24
3.1.1.Kết quả đạt được 24
3.1.2.Tồn tại 24
3.2.Định hướng phát triển hoạt động TTQT tại NHNN&PTNT Nam HN 25
3.2.1.Định hướng phát triển chung của NHNN&PTNT VN 25
3.2.2.Định hướng phát triển chung của NHNN&PTNT Nam HN 26
3.3.Một số giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ TTQT 27
3.3.1.Giải pháp cụ thể 27
3.4.Kiến nghị 32
3.4.1.Kiến nghị với ngân hàng nhà nước 32
3.4.2.Kiến nghị với NHNN&PTNT VN 33
Tóm tắt chương 3 33
KẾT LUẬN 34
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


những điều kiện của thư tín dụng thì hoàn tiền cho ngân hàng đã thanh toán.
Ngân hàng phát hành báo cho người nhập khẩu biết bộ chứng từ đã đến, đề nghị họ làm thủ tục thanh toán.
Người nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thì tiến hành trả tiền(hay chấp nhận) ngân hàng sẽ trao chứng từ để họ đi nhận hàng.Trong trường hợp người nhập khẩu không thanh toán thì ngân hàng không trao bộ chứng từ cho họ.
Trong thực tế khi các bên mua bán chưa có sự tín nhiệm nhau thì thanh toán L/C là cách phổ biến, được các bên tham gia hợp đồng ngoại thương ưa chuộng vì nó bảo vệ quyền lợi bình đẳng cho tất cả các bên: người mua, người bán, ngân hàng.
Tuy nhiên chi phí sử dụng cách TDCT khá cao.Khách hàng thường phải trả các khoản chi phí: phí mở L/C, phí thông báo L/C, phí xác nhận. Mặt khác để mở được L/C khách hàng phải chứng minh được năng lực tài chính của mình và có thể phải ký quỹ.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 đã trình bày những lý luận cơ bản về TTQT:Khái niệm, vai trò, các phương tiện, cách TTQT. Đây là những cơ sở cho những phân tích, đánh giá về tình trạng hoạt động TTQT tại ngân hàng NN&PTNT Nam Hà Nội, từ đó tìm ra những kết quả đã đạt được, những tồn tại trong hoạt động TTQT của ngân hàng biết được vị thế của ngân hàng hiện nay để đề ra các giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động TTQT cho phù hợp.
Chương hai
thực trạng hoạt động TTQT tại ngân hàng nông nghiệp Và PTNT nam hà nội
2.1. Khái quát về Ngân Hàng Nông Nghiệp & PTNT Nam HN
2.1.1.Giới thiệu chung về NHNN&PTNT Việt Nam
Hiện nay NHNN&PTNT Việt Nam là một trong 4 NHTM quốc danh lớn của Việt Nam.Có thể nói đây là NHTM lớn nhất cả nước về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng.
Ngày 26/03/1988 Hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) ban hành Nghị định số 53/HĐBT thành lập các ngân hàng chuyên doanh trong đó có Ngân hàng phát triển Nông nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Năm 1990 là năm đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình đổi mới của ngân hàng.Tháng 5/1990 Pháp lệnh Ngân hàng ra đời khẳng định hệ thống ngân hàng 2 cấp.
Ngày 14/11/1990 được Thủ tướng Chính phủ Uỷ ban quyền thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam ký quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên NHNN Việt Nam thành NHNN &Việt Nam.
NHNN&PTNT hoạt động theo mô hình Tổng Công Ty 90,là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng và chịu sự quản lý trực tiếp của NHNN Việt Nam.
Với tên gọi mới, ngoài chức năng của một NHTM, NHNN&PTNT được xác định thêm nhiệm vụ đầu tư phát triển đối với khu vực nông thôn góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn 2.1.2. Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT Nam HN quá trình xây dựng và trưởng thành
Chi nhánh Nam HN trực thuộc NHNN&PTNT VN ra đời với trụ sở chính tại C3 Phương Liệt –Thanh Xuân –Hà Nội. Ngày 12/03/2001 chi nhánh được thành lập và khai trương vào ngày 08/05/2001.Chi nhánh NHNN&PTNT Nam HN thực hiện các nghiệp vụ chủ yếu sau:
- Nhận tiền gửi ngoại tệ không kì hạn, tiền gửi thanh toán của tất cả các cá nhân, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn của mọi tổ chức và dân cư với nhiều hình thức khác nhau.
- Cho vay hợp vốn, đồng tài trợ, thu xếp nguồn vốn cho các dự án và các chương trình đầu tư.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế:chuyển tiền, nhờ thu, mở và thanh toán L/C phục vụ khách hàng trong và ngoài nước.
Đến nay, chi nhánh Nam HN đã có 3 chi nhánh cấp 2 và 5 phòng giao dịch có trụ sở trên tất cả các quận của thành phố Hà Nội.
Tổ chức bộ máy của chi nhánh Nam HN được bố chí theo sơ đồ sau:
Chi nhánh cấp 2 và phòng giao dịch
Phòng Kế toán – Ngân quỹ
Phòng Kiểm tra – Kiểm toán nội bộ
Phòng Hành chính – Nhân sự
Phòng Thanh toán quốc tế
Phòng nguồn vốn – Kế hoạch tổng hợp
Phòng Thẩm định
Phòng Tín dụng
Ban Giám đốc
2.1.3. Thực trạng kết quả hoạt động của NHNN&PTNT Nam HN
2.1.3.1.Thuận lợi
Trong năm 2004 nền kinh tế quốc gia và trên địa bàn vẫn tiếp tục tăng trưởng cao:GDP tăng 7.7%(HN 11%).Tình hình an ninh chính trị ổn định, hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn trong đó có Chi nhánh NHNN&PTNT Nam HN cũng phát triển ổn định.
Năm 2004 cũng là năm mà NHNN&PTNT VN có nhiều chiến dịch quảng bá thương hiệu (Tài trợ chính giải bóng đá AGRIBANK CUP: Tổ chức huy động tiết kiệm AGRIBANK CUP, tiết kiệm với giải thưởng bằng vàng “3 chữ A”).Đồng thời tài trợ Festival Huế và nhiều sự kiện văn hoá, thể thao khác khiến cho uy tín của toàn ngành được nâng cao. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chi nhánh NHNN&PTNT Nam HN.
2.1.3.2.Khó khăn
Sự biến động về tình hình kinh tế chính trị giới lớn:Chiến tranh, khủng bố gia tăng, giá dầu lửa, giá vàng tăng quá cao, lãi xuất của đồng USD tăng nhiều lần.
Tình hình trong nước: Sức cạnh tranh yếu của nền kinh tế chậm được khắc phục lại gặp phải tình trạng bùng phát triển về dịch cúm gia cầm, thiên tai, giá cả tiêu dùng tăng 9,5% ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động ngân hàng.
Sự phát triển nhanh mạng lưới của các ngân hàng trên địa bàn, việc tăng mức dự trữ an toàn chi trả, tình trạng khan hiếm vốn, hệ thống thông tin chưa đầy đủ đã làm tăng tính cạnh tranh trên thị trường Tài chính- tiền tệ và tăng khả năng xảy ra rủi ro của các NHTM.
2.1.4. Kết quả kinh doanh năm 2004
2.1.4.1. Nguồn vốn
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Tỷ trọng
%
Năm 2004
Tỷ trọng
%
Tăng giảm so với năm 2003

%
I.
Tổng nguồn vốn
2.550.286
100%
3.784.272
100%
1.233.986
48.40%
1.
Cơ cấu NV theo đồng tiền
2.550.286
100%
3.784.272
100%
1.233.986
48.40%
- Nguồn vốn nội tệ
2.101.784
82.41%
3.061.582
80.90%
959.798
45.7%
- NV ngoại tệ QĐ VNĐ
448.502
17.59%
722.690
19.10%
274.188
61.13%
2.
Cơ cấu NV theo kỳ hạn
2.550.286
100%
3,784.272
100%
1.233.986
48.40%
- NV không kỳ hạn
324.127
12.71%
720,120
19.03%
395.993
122.2%
- NV có KH < 12T
694.862
27.25%
1.444.878
38.18%
705.016
101.5%
- NV có KH từ 12T trở lên
1.486..297
60.04%
1.619..274
42.79%
132.977
8.95%
3.
Phân theo loại nguồn vốn
2.550.286
100%
3.784.272
100%
1.233.986
48.40%
- Tiền gửi dân cư
900.649
35.32%
1.121.080
29.62%
220.431
24.47%
- Tiền gửi TCTD
894.643
35.08
1.224.447
32.36%
329.804
36.9%
- Tiền gửi TCKT,TCXH
754.994
29.6%
1.438.745
38.02%
683.751
90.56%
Tổng nguồn vốn năm 2004 là 3,784 tỷ tốc độ tăng trưởng là 48,4% cao hơn so với mức tăng trưởng của ngành NHNo (23,5%) và bình quân tăng trưởng của các NHTM trên địa bàn (18,7%).
- Cơ cấu nguồn vốn:
+ Tiền gửi khách hàng 2,559 tỷ chiếm tỷ trọng 68% tăng 904 tỷ so với đầu năm.Trong đó tiền gửi dân cư đạt 1,121 tỷ tăng 220 tỷ so với đầu năm (tăng 24.47% chiếm tỷ trọng 30% tổng nguồn vốn, 44% tổng tiền gửi khách hàng. So với KH Trung ương giao là 40% tổng nguồn vốn thì tỷ trọng nguồn vốn dân cư của chi nhánh chưa đạt)
+ Nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng của chi nhánh cuối năm là 1,224 tỷ trọng 32% tổng nguồn vốn, tốc độ tăng 36.9%. Đây là nguồn vốn từ trước đến nay vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh. Những quý đầu năm 2004 chi n...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status