Xây dựng Hệ thống Quản lý tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Thị xã Tuyên quang - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Xây dựng Hệ thống Quản lý tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Thị xã Tuyên quang



MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI CẢM ƠN 3
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍN DỤNG 5
1.1 Một số khái niệm 5
1.2 Chính sách tín dụng chung của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam 5
Những đối tượng và nhu cầu vốn không được vay 5
Những nguyên tắc và điều kiện vay vốn 6
1.3 Lưu Quy trình đồ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việt nam 7
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA ĐỂ TÀI 9
2.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 9
Giới thiệu địa điểm khảo sát :Chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Tuyên Quang 9
Sơ đồ Tổ chức hành chính liên quan tín dụng : 9
Hoạt động tín dụng : tại ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh Thị xã Tuyên quang 10
Hiện trạng tin học tại địa điểm khảo sát 12
2.2 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI: 12
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 14
3.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 14
3.2 THIẾT KẾ CHỨC NĂNG HỆ THÔNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG: 15
Biểu đồ phân cấp chức năng 15
Biểu đồ luồng dữ liệu mức Khung cảnh của hệ thống 20
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống 20
3.3 THIẾT KẾ DỮ LIỆU: 29
Phát hiện các thực thể 29
Thiết kế các bảng dữ liệu 30
Sơ đồ thực thể liên kết 44
3.4 THIẾT KẾ GIAO DIỆN. 45
Form Đăng ký Nhóm người sử dụng 45
From Đăng ký người sử dụng 46
From Cập nhật Danh mục 47
From Cập nhật danh mục Loại vay 47
From Cập nhật danh mục cách cho vay 48
From Cập nhật danh mục Mục đích sử dụng vốn vay 48
From Cập nhật danh mục Tài khoản cho vay 49
 49
 49
From Cập nhật Thông tin khách hàng 50
From Cập nhật thông tin Hợp đồng tín dụng 52
From Lập kế hoạch giải ngân 53
From Lập kế hoạch Thu nợ gốc. 54
From Lập kế hoạch thu Lãi 55
From Cập nhật Thông tin Người bảo lãnh 56
From Lập Hợp đồng Bảo đảm tiền vay 57
From Đăng ký Tài sản thế chấp 58
From Giải ngân 59
From Thu nợ 60
From Tra cứu thông tin khách hàng 61
From Tra cứu thông tin Hợp đồng tín dụng 62
CHƯƠNG 4 CÀI ĐĂT CHƯƠNG TRÌNH 63
4.1 Cấu hình Cài đặt chương trình: 63
4.2 Menu Hệ thống 63
4.3 Một số Giao diện khi thực hiện chương trình 64
From Đăng nhập 64
Màn hình chính của chương trình 64
 64
From Lập nhóm người sử dụng 65
From Đăng ký người sử dụng 65
From Thay đổi mật khẩu 66
From Cập nhật Danh mục Loại vay 66
From Cập nhật thông tin khách hàng 67
From Lập hợp đồng tín dụng 67
From thu nợ 68
Tra cứu thông tin khách hàng 68
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hay bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
+Chu kỳ cho vay : là quá trình được chia thành 5 giai đoạn : Xác định, lập kế hoạch, thẩm định , triển khai và đánh giá.
+Chu kỳ món vay : Là quá trình bắt đầu từ việc thẩm tra yêu cầu xin vay, tiếp theo là nộp đơn xin vay, thẩm định, phê duyệt , giải ngân , giám sát và thu hồi món vay .
+Giải ngân : Là việc NH chuyển tiền (chi tiền mặt , chuyển khoản )cho người vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hay chi trả theo chỉ dẫn của người vay để thanh toán tiền mua hàng hoá , dịch vụ …, phù hợp với mục đích vay.
+Giám sát khoản vay : Là việc quản lý , theo dõi , phân tích các thông tin có liên quan đến tình hình sử dụng tiền vay , tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh , khả năng trả nợ và mức độ trả nợ của người vay.
+Hạn mức tín dụng : là mức dư nợ vay tối đa được duy trình trong một thời gian nhất định mà NH và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
+Món vay : là số tiền gốc mà ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay
+Thời hạn cho vay : là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng .
+Thời hạn giản ngân : là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên đến ngày kết thúc việc nhận tiền vay
+Kỳ hạn trả nợ : là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó ,khách hàng phải trả một phần hay toàn bộ số tiền đã vay của Ngân hàng.
+Gia hạn nợ vay : là việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
+Nợ quá hạn : là số tiền gốc hay lãi của khoản vay, các khoản phí , lệ phí khác đã phát sinh nhưng chưa được trả sau ngày đến hạn phải trả.
2. Chính sách tín dụng chung của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
2.1. Những đối tượng và nhu cầu vốn không được vay
Những đối tượng không được vay
- Thành viên hội đồng quản trị , ban kiểm soát , tổng giám đốc , phó tổng giám đốc Ngân hàng
- Cán bộ , nhân viên Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay
- Giám đốc , phó giám đốc sở giao dịch , chi nhánh các cấp
- Vơ(Chồng) , con của giám đốc , phó giám đốc sở giao dịch , chi nhánh các cấp
Những nhu cầu vốn không được cho vay
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán , chuyển nhượng , chuyển đổi
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm
- Để đám ứng những nhu cầu tài chính mà pháp luật cấm
2.2. Những nguyên tắc và điều kiện vay vốn
2.2.1 Nguyên tắc
Khách hàng vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo những nguyên tắc sau :
-Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
-Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
-Tiền vay được phát bằng tiền mặt hay chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
2.2.2 Điều kiện
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
2.2.3 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
a)Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ và đời sống .
-vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh trong kỳ hay từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cụ thể như sau :
+ cho vay ngắn hạn : khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn
+ Cho vay trung dài hạn : Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 15% trong tổng nhu cầu vốn
b)Kinh doanh có hiệu qủa : Có lãi; trường hợp lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Đối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống phải có nguồn thu ổn định để trả nợ Ngân hàng
c)Không có nợ khó đòi hay nợ quá hạn trên 6 tháng tại ngân hàng.
d)Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản trong suốt thời gian vay vốn
Lưu đồ Quy trình đồ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việt nam
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA ĐỂ TÀI
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1 Giới thiệu địa điểm khảo sát :Chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Tuyên Quang
Nằm tại trung tâm thị xã Tuyên quang, chi nhánh NHNo thị xã tuyên Quang thực hiện định hướng chiến lược kinh doanh của chủ tịch HĐQT – NHNo & PTNT Việt Nam. “ V/v không ngừng củng cố và mở rộng mạng lưới kinh doanh trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam”, chi nhánh NHNo thị xã Tuyên Quang được thành lập theo quyết định số 173/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 04/07/2003 của chủ tịch HĐQT- NHNo & PTNT Việt Nam và chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 01/08/2003 trên cơ sở một phần đươc tách ra từ hội sở NHNo &PTNT tỉnh Tuyên Quang, một phần được sáp nhập từ công ty vàng bạc đá quý tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở các quy định, văn bản chỉ đạo của Tổng giám đốc NHNo, Ngân hàng thị xã Tuyên Quang thực hiện tốt chỉ thị của HĐQT - NHNo và PTNT Việt Nam để hòa nhập với sự tăng trưởng, phát triển của hệ thống NHNo Việt Nam. Bên cạnh đó để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế góp phần ổn định chính trị với mục tiêu: “xóa đói, giảm nghèo”.
1.2 Sơ đồ Tổ chức hành chính liên quan tín dụng :
+ Phòng tín dụng : Thực hiện các công việc cho vay tín dụng : tiếp nhận , kiểm tra hồ sơ xin vay vốn của khách hàng , lập báo cáo thẩm định , tái thẩm định , đề xuất khoản vay trình giám đốc (phó giám đốc ) phê duyệt . Lập hợp đồng tín dụng , hợp đồng Bảo đảm tiền vay .Kiểm tra giám sát sau khi cho vay.Thanh lý hợp đồng .Đánh giá,chấm điểm xếp hạng khách hàng.
+ Phòng kế toán : Thực hiện nhiệm vụ giải ngân ( phát tiền vay )cho khách hàng vay vốn và Thu hồi nợ món vay .
+ Phòng kho quỹ : Là nơi lưu giữ các hồ sơ giấy tờ liên quan đến đảm bảo tiền vay . Giao tiền cho phòng kế toán khi giải ngân và nhận lại tiền từ phòng kế toán sau khi thu hồi nợ .
+ Phòng máy tính : Thực hiên công việc liên quan đến công nghệ thông tin tại ngân hàng :Quản trị hệ thống mạng máy tính , tiếp cận, học tập , phổ biến những kiến thức mới về những ứng dụng của công nghệ thông tin trong các nghiệp vụ ngân hàng .
1.3 Hoạt động tín dụng: tại ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh Thị xã Tuyên quang
1.3.1Đối tượng cho vay :
-Cho vay thực hiện phương án sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế gia đình
-Cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu đời sống
-Cho vay tín chấp đối vơi cán bộ công nhân viên
-Cho vay cầm cố chứng từ có giá trị
1.3.2Thời hạn cho vay :
+) Cho vay ngắn hạn : thời gian vay từ 1 đến 12 tháng. Lãi xuất trong hạn áp dụng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh Thị xã Tuyên quang năm 2007 là 1,08%
+) Cho vay Trung hạn : thời gian vay từ 13 tháng đến 60 tháng . lãi xuất trong hạn là 1,22%.
+) Cho vay Dài hạn : thời gian cho vay từ 60 tháng trở lên . lãi xuất trong hạn là 1,3%
- Chuyển nợ quá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status