Đẩy mạnh tiêu thụ má phanh xe gắn máy tại công ty TNHH cơ khí và thương mại Hồng Phi - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Đẩy mạnh tiêu thụ má phanh xe gắn máy tại công ty TNHH cơ khí và thương mại Hồng Phi



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG PHI 5
I.Quá trình hình thành và phát triển công ty 5
1.Giới thiệu chung 5
2.Các giai doạn phát triển 5
3.Ngành nghề kinh doanh 7
II.KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 9
1.Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh 9
2.Kết quả các hoạt động khác 11
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG TIÊU THỤ MÁ PHANH 12
XE GẮN MÁY CỦA CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ 12
THƯƠNG MẠI HỒNG PHI 12
I.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ má phanh xe gắn máy tại công ty 12
1.Cơ cấu sản xuất 12
2.Bộ máy quản trị 12
3.Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật 15
4.Đặc điểm về nguyên vật liệu 16
5.Đặc điểm về lao động 18
6.Đặc điểm về tình hình tài chính 20
II.Thực trạng tiêu thụ sản phẩm má phanh xe gắn máy của công ty TNHH cơ khí và thương mại Hồng Phi 23
2.Các giải pháp công ty đã áp dụng 28
2.1. Công tác nghiên cứu và xác định nhu cầu thị trường 28
2.2. Xây dựng chính sách sản phẩm và tiến hành sản xuất 29
2.3. Quản trị quá trình dự trữ sản phẩm 29
2.4. Chiến lược giá 29
2.5. Các kênh phân phối 30
2.6. Chính sách quảng bá và xúc tiến bán hàng 31
III.Đánh giá chung về công tác tiêu thụ sản phẩm má phanh xe gắn máy tại công ty 32
1.Thành công 32
2.Hạn chế& nguyên nhân 32
CHƯƠNG III. BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ MÁ PHANH XE GẮN MÁY CỦA CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG PHI 40
I.Định hướng phát triển của công ty 40
1.Thuận lợi và khó khăn 40
1.1.Thuận lợi 40
1.2.Khó khăn 41
2.Phương hướng phát triển của công ty 42
II. Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ má phanh xe gắn máy của công ty TNHH cơ khí và thương mại Hồng Phi 43
1.Kiến nghị đối với công ty 43
2.Kiến nghị đối với nhà nước 48
KẾT LUẬN 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


.500 triệu đồng
+Vốn tự bổ sung là:2.650 triệu đồng
+Vốn khác :1.325,8 triệu đồng
4.Đặc điểm về nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một phần lớn trong giá thành toàn bộ của sản phẩm, cho nên có ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm và do đó ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ. Mặt khác nguyên vật liệu còn ảnh huởng lớn đến chất lượng sản phẩm. Do đó công tác thu mua và sử dụng nguyên vật liệu có vai trò quan trọng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm. . Hiện nay vật tư chủ yếu được sử dụng ở công ty là:
Nhôm các loại:Nhôm thỏi, nhôm lá được sử dụng chủ yếu để sản xuất má phanh xe gắn máy. Tùy chất lượng từng loại nhôm mà được sử dụng vào việc sản xuất các loại má phanh cao cấp hay má phanh thông dụng.
Ngoài ra còn có một số nguyên vật liệu phụ khác như:đồng tấm, sắt, thép, nhựa, dầu bảo quản…dùng cho công tác hoàn thiện và bảo quản thành phẩm.
Công tác thu mua nguyên vật liệu được công ty tiến hành theo định kỳ.Phần lớn được thu mua theo nhứng nguồn sau đây:
+Về ngành hàng cơ khí: công ty hiện tại vẫn đang nhập hàng chủ đạo từ nguồn hàng thu mua phế liệu để tái sử dụng các đôi má phanh cũ đã qua sử dụng.
Đối với công ty TNHH cơ khí và thương mại Hồng Phi, căn cứ vào đơn đặt hàng của các công ty lắp giáp xe gắn máy trên địa bàn Hà Nội, mà từ đó công ty lập kế hoạch thu mua hàng đầu vào đã qua sử dụng để tái tạo sử dụng hay là nhập nhôm thỏi về gia công đúc thành má phanh mới 100% đáp ứng nhu cầu trong hợp đồng đã thỏa thuận.
Hiện nay nguồn hàng đầu vào của công ty vẫn là nhập từ việc trao đổi hàng hóa, mình mang hàng mới đi và lấy hàng cũ về từ các đại lý mà mình đã ký kết bán hàng. Nguồn hàng chủ đạo vẫn được nhập từ các địa bàn lân cận như Phú Thọ, Bắc Ninh, Nghệ An…
+Về ngành hàng thương mại xăng dầu: công ty nhập hàng từ nguồn hàng từ công ty xăng dầu khu vực I thông qua tổng đại lý là công ty xăng dầu Thịnh Vượng.
Nhằm đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, tránh gián đoạn trong sản xuất kinh doanh công tác thu mua nguyên vật liệu ở công ty được tiến hành theo định kỳ. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu được phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật căn cứ vào đặc tính kỹ thuật của từng sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật của hợp đồng, tình hình thực tế sản xuất kinh doanh...để đưa xuống các phân xưởng. Tuy nhiên do máy móc thiết bị còn cũ kỹ, không đồng bộ, tay nghề, ý thức của công nhân còn chưa cao nên hao phí nguyên vật liệu còn lớn,bên cạnh đó còn có nhiều nguyên nhân khách quan như giá cả vật tư tăng, giảm liên tục, số lượng lúc khan hiếm lúc dư thừa trên thị trường, hay nguyên nhân chủ quan như chưa sử dụng tiết kiệm, làm sai hỏng nhiều dẫn đến lãng phí...điều này làm hạn chế công tác hạ giá thành làm ảnh hưởng tới tốc độ tiêu thụ.
5.Đặc điểm về lao động
Số lao động hiện có của công ty đã lên tới hơn 100 người trong đó số người có trình độ đại học chiếm gần 20%, công ty thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên kỹ thuật hiện nay công ty đã có một lực lượng lao động trẻ năng động, khả năng thích ứng nhanh với thị trường, tuy nhiên chất lượng của đội ngũ lao động chưa cao.
Bảng 5. Cơ cấu lao động trong công ty theo trình độ chuyên môn
Năm
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
2006
Lao động trực tiếp
74
72
80
98
112
bậc 1
27
20
13
14
12
bậc 2
19
23
27
33
34
bậc 3
13
13
22
27
30
bậc 4
11
9
10
13
14
bậc 5
6
7
8
11
12
bậc 6
0
0
0
0
0
bậc 7
0
0
0
0
0
Lao động gián tiếp
19
23
22
22
26
*Trung cấp, sơ cấp
15
19
17
17
20
*Cao đẳng, đại học
4
4
5
5
6
Tổng
95
95
102
120
128
Qua các năm lao động liên tục tăng cả về lượng và chất, số công nhân có tay nghề đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất chiếm đa số trong công ty, lại luôn luôn có lực lượng dự bị. Số công nhân có tay nghề cao có ở tất cả các tổ sản xuất trong các phân xưởng, đảm bảo được chất lượng làm việc cho cả tổ. Về mặt bằng chung trình độ của các công nhân là chưa cao, số công nhân bậc 4, bậc 5 còn ít, chưa có công nhân bậc 6, bậc 7 nhưng trong một vài năm tới, khi kinh nghiệm của các công nhân càng nhiều thi trình độ sản xuất càng tăng.
6.Đặc điểm về tình hình tài chính
Tình hình tài chính không những cho thấy việc sử dụng và quản lý vốn có hiệu quả hay không mà còn thể hiện sức mạnh của một công ty về nhiều mặt nói chung và hoạt động tiêu thụ nói riêng. Có được tài chính vững mạnh thì công ty mới có khả năng thực hiện đầu tư đổi mới công nghệ, vay vốn, cải thiện cách thanh toán hay là đầu tư vào các hoạt động xúc tiến hỗ trợ bán hàng tăng số lượng tiêu thụ..
Bảng 6. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2002-2006
Đơn vị: đồng
Năm
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
2006
I. TSLĐ & đầu tư ngắn hạn
1.222.395.931
836.791.038
595.946.032
1.449.672.728
902.189.100
1. Tiền mặt
951.096.819
593.408.045
66.153.917
227.927.243
348.659.000
2. Thuế GTGT được khấu trừ
1.846.087
Phải thu khác
14.894.072
4. Hàng tồn
271.299.112
243.382.993
512.751.956
1.221.745.485
558.306.944
II. TSCĐ & đầu tư dài hạn
1.497.065.900
1.877.606.585
2.075.474.785
1.273.510.912
1.471.999.246
1. TSCĐ
1.491.468.900
1.869.259.585
1.969.165.680
1.167.173.472
1.459.148.846
+ Nguyên giá
1.579.680.000
2.051.731.885
2.249.809.280
1.552.540.949
1.748.467.027
+ Hao mòn
(88.211.100)
(182.471.600)
(280.643.600)
(385.367.477)
(302.168.581)
2. CP trả trước dài hạn
5.597.000
8.347.000
8.347.000
10.633.747
12.850.400
3.XDCB dở dang
97.960.105
Tổng
2.719.461.831
2.714.397.623
2.671.420.817
2.723.183.670
3.281.154.290
III. Nợ phải trả
5.902.122
2.163.831
0
121.472.723
257.325.900
IV. Vốn CSH
2.713.559.709
2.712.233.792
2.671.420.817
2.601.710.947
3.023.828.390
Tổng
2.719.461.831
2.714.397.623
2.671.420.817
2.723.183.670
3.281.154.290
(Nguồn:Báo cáo tài chính cuối năm các năm-Phòng kinh doanh)
Một số chỉ tiêu đánh giá tài chính:
*Năm 2005:
Chỉ số VLĐ = VLĐ/Nợ ngắn hạn = 1449672728/121472723 = 11,9
Chỉ số thanh toán nhanh = (VLĐ - hàng tồn) / Nợ ngắn hạn
= (1449672728 – 1221745485)/121472723 = 1,9
Số vòng quay hàng tồn = DT / hàng tồn = 6902169879 / 1221745485 = 5,6
Số vòng quay TSCĐ = DT / GTCL = 6902169879/1167173472 = 5,9
Số vòng quay tổng vốn kinh doanh = 6902169879/2723183670 = 2,5
Tỷ lệ nợ = Tổng nợ / tổng vốn = 121472723/2723183670 = 0,05
*Năm 2006:
Chỉ số VLĐ = VLĐ/Nợ ngắn hạn =902.189.100/257.325.900 =3,5
Chỉ số thanh toán nhanh = (VLĐ - hàng tồn) / Nợ ngắn hạn
=(902.189.100-558.306.944)/257.325.900 =1,34
Số vòng quay hàng tồn = DT / hàng tồn =9.123.209.000/558.306.944=16,34
Số vòng quay TSCĐ = DT / GTCL =9.123.209.000/1.459.148.846=6,25
Số vòng quay tổng vốn kinh doanh =9.123.209.000/3.281.154.290=2,78
Tỷ lệ nợ = Tổng nợ / tổng vốn = 257.325.900/3.281.154.290=0,08
Qua một số chỉ tiêu đánh giá trên ta thấy
Năm 2006 có sự giảm về lượng đầu tư ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh giảm so với năm 2005(Chỉ số thanh toán nhanh hơn năm 2005 lớn hơn năm 2006), khả năng quay vòng vốn kinh doanh đã tăng lên điều này cho thấy công ty đã sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Tuy nhiên ta thấy công ty kinh doanh chủ yếu là dựa vào vốn chủ sở hữu, không có nợ dài hạn và số nợ ngắn hạn cũng là rất nhỏ lên khả năng chi trả n...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status