Thực trạng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty chế tạo thiết bị điện Đông Anh - Hà Nội - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ ở công ty chế tạo thiết bị điện Đông Anh - Hà Nội



Mục lục
 
CHƯƠNG I 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 4
I. Một số khái niệm về vật liệu, công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất 4
1.Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu và công cụ công cụ 4
1.1 Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ công cụ 4
1.2 Đặc điểm 4
2. Nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: 4
2.2 Nguyên tắc thận trọng: 5
2.3 Nguyên tắc nhất quán 5
2.4 Sự hình thành trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá : 5
3. Nhiệm vụ tổ chức kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất: 6
II. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu và công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất: 6
1. Phân loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 6
1.1.Phân loại nguyên vật liệu: 6
1.2 Phân loại công cụ dụng cụ: 7
2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 7
2.2 Giá hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dung cụ nhập xuất kho: 9
III. Nội dung công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất 10
1. Chứng từ kế toán: 10
2. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 11
2.2 Sơ đồ kế toán: 13
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 15
3. Cách hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 18
4. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ công cụ tồn kho 22
5. Sổ kế toán sử dụng 23
5.1> Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: 23
(sơ đồ trang sau) 23
Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 24
5.2> Hình thức kế toán nhật ký chung: 24
Sơ đồ :Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 25
CHƯƠNG II 26
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở CÔNG TYCHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH - HÀ NỘI 26
A. giới thiệu chung về Công tychế tạo thiết bị điện đông anh - hà nội: 26
I. Quá trình hình thành và phát triển: 26
II Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 27
1. Vị trí, vai trò của Công ty đối với địa phương và nền kinh tế. 27
2. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh 27
III .Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty: 30
1.Bộ máy tổ chức quản lý: 30
1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 30
1.2 Nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận. 30
2 Tổ chức bộ máy sản xuất 32
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất. 32
IV. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công tytrong thời gian qua. 33
1.Tình hình đầu tư tài sản cố định tại Công tyqua các năm. 33
1.1. Cơ cấu TSCĐ 33
1.2 . Tình trạng TSCĐ 33
2. Tình hình lao động và thu nhập qua các năm : 34
3.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công tyqua các năm. 35
3.1 .Chỉ tiêu doanh thu: 1
3.2. Vốn kinh doanh bình quân: 1
3.3.Vốn chủ sở hữu bình quân: 2
3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận: 2
3.5.Tổng thu nhập: 3
3.6. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh: 3
3.7. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: 3
3.8.Tỷ số khả năng thanh toán: 4
3.9. Chỉ tiêu thu nộp ngân sách: 4
4> Nhữnh thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty. 6
4.1 Thuận lợi 6
4.2 Khó khăn 6
4.3 Phương hướng phát triển của Công ty 7
B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TYCHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH HÀ NỘI 8
I>. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 8
1. Tổ chức bộ máy kế toán. 8
2. Chức năng, nhiệm vụ. 9
II. Hình thức sổ kế toán Công tyáp dụng 11
III. Công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ Tại Công tychế tạo thiết bị điện đông anh - hà nội 13
1.Đặc điểm tình hình chung về nguyên vât liệu và công cụ công cụ ở Công tychế tạo thiết bị điện: 13
1.1. Phân loại nguyên vật liệu và công cụ công cụ tại Công ty 14
2. Các loại chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng: 16
2.1> Kế toán tăng nguyên liệu. 16
2.2.Kế toán giảm nguyên vật liệu. 22
2.3> Kế toán tăng công cụ công cụ . 1
2.4> Kế toán xuất công cụ công cụ . 4
3>Sổ sách kế toán tổng hợp nhập -xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 9
4> Nhận xét 4
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạch toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại Công ty 5
V. Đánh giá chung 5
1. Những thành tích đã đạt 6
2.Những mặt còn tồn tại 7
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


các chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD
( Sơ đồ trang sau)
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh KQSXKD
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2002/2001
So sánh 2003/2002
9 tháng
Cả năm
9 tháng
Dự kiến cả năm
+
%
9 tháng
Cả năm
+
%
+
%
1. Doanh thu
Trđ
145.529
177.885
143.827
206.121
149.905
214.364
32.356
122.23
6.078
104.23
8.243
104
2.Doanh thu hàng xuất khẩu
Trđ
-
3. Vốn KD bình quân
Trđ
26.819
28.178
37.462
31.555
36.685
39.292
1.359
105.07
(777)
97.93
7.737
124.522
4.Vốn CSH bình quân
Trđ
28.631
33.137
30.853
38.333
45.577
48.628
4.506
115.74
14.725
147.73
10.295
126.86
5. Lợi nhuận trước thuế
Trđ
3.892
5.939
4.244
6.701
4.392
6.895
2.047
152.6
148
103.49
194
102.9
6.Lợi nhuận sau thuế
Trđ
2.919
4.071
2.886
4.557
3.163
4.966
1.152
139.47
277
109.6
409
108.977
7. Tổng thu nhập
Tỷ đồng
13.328,4
15.491,5
15.984
20.165
21.083
21.213.7
2.163
116.23
4.674,24
130.17
8.Tổng lao động
Người
725
720
720
720
726
726
5
110
9. Thu nhập bình quân
Trđ
1.532
1.793
1.850
2.334
2.420
2.435
261
117
541
130.2
10.Lợi nhuận/Vốn KD
Trđ
14.51
21.08
11.33
21.24
11.97
17.55
6.56
145.24
0.64
105.68
(3.69)
82.64
11.Lợi nhuận/Vốn CSH
Trđ
13.59
17.92
13.76
17.48
9.64
14.18
4.33
131.85
(4.12)
70.05
(3.30)
81.12
12.Lợi nhuận/Doanh thu
Trđ
2.67
3.34
2.95
3.25
2.93
3.22
0.66
124.84
(0.02)
99.29
(0.03)
98.94
13.Tỷ số khả năng thanh toán
-Thanh toán tổng quát
Lần
1.54
1.47
1.38
1.42
1.35
1.39
(0.07)
95.67
(0.03)
97.77
(0.03)
97.966
-Thanh toán lãi vay
Lần
112.47
108.57
109.07
62.67
67.11
49.76
(3.91)
96.53
(41.95)
61.53
(12.91)
79.40
14. Nộp ngân sách
Trđ
1.576
3.155
1.523
2.214
944
1.794
1.579
200.19
(5790
61.98
(420)
81.03
Nhận xét:
3.1 .Chỉ tiêu doanh thu:
Doanh thu năm sau đều tăng hơn năm trước (từ 4% đến 32% với số tuyệt đối tăng từ 8.243 triệu đồng đến 32.356 triệu đồng). Từ thực tế sản phẩm của Công tysản xuất ra tiêu thụ được ngay vì hầu hết được sản xuất theo đơn đặt hàng hay trúng thầu, điều này thể hiện trong nhiều năm qua, thương hiệu sản phẩm của Công tyđược giữ vững, sản phẩm của Công tyrất có uy tín trên thị trường.
Tuy nhiên, nếu nhìn vào tốc độ tăng trưởng thì tốc độ tăng của năm sau thấp hơn của năm trước, đặc biệt năm 2004 tốc độ tăng trưởng chỉ là 4% với giá trị tuyệt đối tăng 8.243 triệu đồng, thấp nhất từ năm 2001 đến nay, trong khi đó giá cả trong năm 2004 biến động tăng rất nhiều do giá cả vật tư đầu vào tăng, nhiều mặt hàng tăng từ 15 đến 20%, cá biệt kim loại mầu tăng đến 40% làm cho giá thành sản phẩm tăng, giá bán sản phẩm tăng trung bình khoảng 10%. Cho nên, thực chất tốc độ tăng trưởng của năm 2004 là tăng ảo, tăng do giá cả biến động tăng. Cũng chính do giá cả biến động tăng mà năm 2004 sản phẩm của Công tytiêu thụ không mạnh do phải mất 1 khoảng thời gian dài (khoảng 5 tháng) để điều chỉnh giá bán sản phẩm.
Điều này Công tycũng đã xác định được và có kế hoạch dự kiến cho năm 2005 để ổn định và phát triển sản xuất, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
3.2. Vốn kinh doanh bình quân:
Vốn kinh doanh bình quân tăng từ 5% đến 24% với giá trị tuyệt đối tăng từ 1.359 triệu đồng đến 7.737 triệu đồng trong đó chủ yếu tăng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp. Trong những năm qua, Công tyđẩy mạnh công tác nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chế tạo máy biến áp 110kV, nghiên cứu chế tạo thử nghiệm máy biến áp 220kV, năm 2003 đã nghiên cứu chế tạo thành công máy biến áp 220kV đầu tiên tại Việt Nam, được Nhà nước quan tâm đầu tư trang bị máy móc thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất của Công ty. Bên cạnh đó, hàng năm Công ty cũng tìm mọi biện phảp để bổ sung thêm nguồn vốn tự có vốn rất ít ỏi của mình để đầu tư chiều sâu cho sản xuất. Tuy nhiên, trong nhẵng năm qua, do khó khăn nhiều mặt nên vốn kinh daonh của Công tychưa được tăng mạnh, dự kiến từ năm 2005 đến năm 2010 vốn kinh doanh của Công tysẽ được cải thiện đáng kể.
3.3.Vốn chủ sở hữu bình quân:
Vốn chủ sở hữu bình quân tăng từ 15% đến 26% với giá trị tuyệt đối tăng từ 4.506 triệu đồng đến 10.295 triệu đồng chủ yêu tăng từ 2 nguồn:
- Một là tăng nguồn vốn kinh doanh mà chủ yếu là vốn ngan sách nhà nước cấp như đã nói ở trên.
- Hai là tăng quỹ đầu tư phát triển do lợi nhuận hàng năm tăng nên Công tycó nguồn để trích vào quỹ đầu tư phát triển, hai là để đầu tư mở rộng dây truyền công nghệ sản xuất máy biến áp cỡ lớn 110 và 220kV nhà nước đã cấp thêm quỹ đầu tư phát triển từ nguồn quỹ đầu tư phát triển tập trung của Tổng Công ty điện lực Việt nam cho Công ty. Chỉ tính riêng năm 2004 Tổng Công ty đã cấp hơn 6 tỷ đồng quỹ đầu tư phát triển và dự tính năm 2005 tiếp tục cấp thêm cho Công tyđể ổn dịnh và mở rộng sản xuất.
Đây là một lợi thế rất lớn để Công tymở rộng và phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Công tyđã chủ động năm lấy thời cơ này, bằng nội lực của mình tạo niềm tin với nhà nước đăng ký đảm nhận công trình nghiên cứu chế tạo thử nghiệm máy biến áp 500kV đầu tiên tại Việt Nam.
3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận:
Lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước chủ yếu là do các nguyên nhân sau:
+ Doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước.
+ Giá vốn hàng bán tăng tương ứng với doanh thu trong khi đó tốc độ tăng của doanh thu và giá vốn luôn cao hơn tốc độ tăng của chi phí bán hàng và chi phí quản lý.
Tuy nhiên nhìn vào đây cũng thấy rằng, tốc độ tăng của lợi nhuận là rất thấp, mặc dù đây là một cố gắng rất lớn của Công ty.
Trong những năm qua, sản xuất kinh doanh ngày một khó khăn, cơ chế đấu thầu ngày càng ngặt nghèo, thị trường cạnh tranh ngày càng quyết liệt, giá cả vật tư ngày một tăng cao trong khi yếu tố giá bán sản phẩm thấp luôn là một yêu cầu đầu tiên của khách hàng, Công tyluôn phải cải tiến mẫu mã sản phẩm cho ngày càng đẹp hơn, tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe hơn, tiết kiệm vật tư năng lượng hơn ... mới có thể cạnh tranh được trên thị trường. Chính vì vậy, việc Công ty đảm bảo được mức lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước là một cố gắng hết sức lớn lao, rất đáng được ghi nhận.
3.5.Tổng thu nhập:
Trong những năm qua sản xuất kinh doanh ngày một khó khăn, Công ty liên tục phải giảm định mức nhân công để hạ giá thành sản phẩm, tạo ưu thế trong cạnh tranh và đấu thầu. Nhưng một điều rất đáng khích lệ đối với cán bộ công nhân viên đó là Công tyvẫn luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao thu nhập và đặc biệt là mức sống cho người lao động, sau mỗi năm tổng kết, Công tykhông những đánh giá về mức thu nhập mà còn có bút toán so tốc độ tăng của thu nhập với tốc độ tăng của giá cả thị trường để nghiên cứu đảm bảo tăng mức sống cho cán bộ công nhân viên. Nhờ những tiến bộ khoa học kỹ thuật, Công tyđược đầu tư trang bị máy móc thiết bị hiện đại mà năng suất lao động và hiệu quả sản xuất ngày một tăng cao, Công tycó điều kiện để cải thiện thu nhập cho người lao động.
3.6. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Chỉ tiêu này nói lên sau một năm hoạt động Công tybỏ ra 1.000đ vốn kinh doanh năm 2001 mang lại 14,51 đồng lợi nhuận, năm 2002 là 21,08 đồng, năm 2003 là 21,24 đồng và năm 2004 là 17,55 đồng.
3.7. Tỷ suất lợi nhuận tr
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status