Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần I. Tổng quan về Công ty cổ phần Thương mại xi măng 3
I. Tổng quan chung về Công ty cổ phần Thương mại xi măng 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Thương mại xi măng 3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 5
1.2.1 Chức năng 5
1.2.2. Nhiệm vụ 5
1.3. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại xi măng. 7
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại xi măng. 10
1.5. Đặc điểm tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại xi măng 15
1.5.1. Đặc điểm về lao động 15
1.5.2. Đặc điểm về các sản phẩm 16
1.5.3. Đặc điểm về thị trường kinh doanh, địa bàn kinh doanh và giá cả 16
1.5.3.1. Đặc điểm về thị trường kinh doanh 16
1.5.3.2. Đặc điểm địa bàn kinh doanh 17
1.5.3.3. Về giá cả 17
II. Tổ chức công tác hạch toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 18
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 18
2.2. Tổ chức hạch toán kế toán 22
2.2.1. Các chính sách kế toán chung áp dụng tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 22
2.2.2. Hệ thống chứng từ 23
2.2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 25
2.2.4. Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 26
 2.2.5. Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Thương mại xi măng 28
Phần II. Thực trạng kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ phần thương mại xi măng 29
2.1. Kế toán thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 29
2.1.1. Đặc điểm tình hình thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 29
2.1.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ kế toán thanh toán với người bán 32
2.1.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 34
2.1.3.1. Sổ kế toán tổng hợp đối với nghiệp vụ thanh toán với người bán 38
2.1.3.2. Sổ kế toán chi tiết đối với nghiệp vụ thanh toán với người bán . .4545
2.2. Kế toán thanh toán với người mua tại Công ty Cổ phần thương mại xi măng 50
2.2.1. Đặc điểm tình hình thanh toán với người mua tại Công ty Cổ phần Thương mại xi măng 50
2.2.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ kế toán thanh toán với người mua 51
2.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 53
2.2.3.1. Sổ kế toán tổng hợp đối với nghiệp vụ thanh toán với người mua 57
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết đối với nghiệp vụ thanh toán với người mua 64
Phần III. Đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tình hình công tác thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 67
3.1. Những ưu, nhược điểm trong kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 67
3.1.1. Ưu điểm 67
3.1.2. Nhược điểm 71
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán các nghiệp vụ thanh toán chủ yếu tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 73
KẾT LUẬN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


bộ Tổng Công ty, TK 33111 Công ty theo dõi sáu công ty chuyên cung cấp hàng hóa xi măng thông qua các mã khách sau:
Đối với Công ty xi măng Tam Điệp, mã khách là: HNTAD.
Đối với Công ty xi măng Bút Sơn, mã khách là: HNBUS.
Đối với Công ty xi măng Bỉm Sơn, mã khách là: HNBIS.
Đối với Công ty xi măng Hoàng Thạch, mã khách là: HNHOT.
Đối với Công ty xi măng Hải Phòng, mã khách là: HNHAP.
Đối với Công ty xi măng Hoàng Mai, mã khách là: HNHOM.
Đối với tiền phạt do chậm trả các nhà máy, mã khách là: CTXM.
+ TK 33112: Phải trả các khoản vận chuyển.
Công ty có thuê một số công ty vận chuyển hàng hóa xi măng từ nhà máy về địa bàn và từ kho, ga, cảng tới các cửa hàng của Công ty. Một số công ty chuyên vận chuyển hàng hóa cho Công ty cổ phần Thương mại xi măng là: Công ty vận tải hàng hóa đường sắt, Công ty vận tải đường sắt Hà Nội, Công ty vận tải Sông Biển Việt Anh, …
+ TK 33113: Phải trả các khoản khác.
Các khoản phải trả khác bao gồm: phải trả tiền chi môi giới, tiền vệ sinh, tiền sinh hoạt, …
+ TK 33114: Phải trả tiền mua thép.
Ngoài kinh doanh mặt hàng xi măng là chính, Công ty còn mới kinh doanh thêm mặt hàng sắt thép, TK 33114 phản ánh tiền trả cho việc mua thép để kinh doanh.
+ TK 33115: Phải trả cước VCXM đường sắt.
TK này phản ánh tiền chi trả cước vận chuyển xi măng bằng đường sắt. Tiền cước chi trả được tính thông qua số lượng xi măng vận chuyển từ các đầu mối về các cửa hàng
TK 3312: Các khoản phải trả của CN Thái Nguyên.
+ TK 33121: Các khoản phải trả vận chuyển của CN.
TK 3313: Các khoản phải trả của CN Lào Cai.
TK 3314: Các khoản phải trả của CN Vĩnh Phúc.
TK 3315: Các khoản phải trả của CN Phú Thọ.
TK 3316: Các khoản phải trả của CN Yên Bái.
Trong quan hệ thanh toán với người bán còn có các tài khoản liên quan như: TK 111, TK 112, TK 1561, TK 1562, TK 627, …
2.1.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng
Công ty cổ phần Thương mại xi măng thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật kế toán và Chế độ kế toán quy định trong Quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006.
Để phù hợp với tình hình thực tế và tổ chức công tác kế toán trên máy vi tính, Công ty đã sử dụng hình thức kế toán “ Nhật Ký Chung” để quản lý số liệu và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lựa chọn hình thức kế toán này có nhiều ưu điểm là rõ ràng, dễ hiểu, thuận tiện trong việc xử lý và kiểm tra chính xác của công tác kế toán. Đối với nghiệp vụ thanh toán với người bán quy trình luân chuyển sổ của Công ty được máy tính thực hiện như sau:
Sơ đồ 2-1
Quy trình luân chuyển sổ kế toán thanh toán với người bán
Chứng từ gốc
Nhật ký mua hàng
Nhật ký chung
Sổ cái TK 156, 111, 112, 331
Sổ chi tiết hàng mua
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp hàng mua
Trong đó: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký kết với người bán, Công ty cổ phần Thương mại xi măng tiến hành mua xi măng hay tài sản theo đúng thời gian và các quy định khác trong hợp đồng. Xi măng được vận chuyển về kho của Công ty hay được chuyển đến các chi nhánh hay vận chuyển thẳng cho khách hàng và đồng thời người bán sẽ xuất hoá đơn bán hàng cho Công ty. Sau đây là mẫu hoá đơn GTGT mà công ty xi măng Bút Sơn giao cho Công ty cổ phần Thương mại xi măng.
Biểu số 2-1:
Hoá đơn Giá trị gia tăng (Liên 2: Khách hàng)
2.1.3.1. Sổ kế toán tổng hợp đối với nghiệp vụ thanh toán với người bán
Với việc sử dụng phần mềm kế toán máy, khối lượng công việc của nhân viên trong phòng tài chính kế toán được giảm đi đáng kể. Phần mềm kế toán sẽ xử lý các thông tin đầu vào và xuất ra các loại sổ, báo cáo kế toán công nợ định kỳ theo yêu cầu nhà quản lý. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ là các hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho,… đã kiểm tra dùng làm căn cứ nhập vào máy tính theo từng khoản mục và đối tượng cụ thể. Sau khi ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, phần mềm kế toán trên máy tính sẽ căn cứ số liệu ở sổ này để vào Sổ Cái tài khoản 331- Phải trả người bán.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, máy tính căn cứ số liệu trên Sổ Cái 331 để lập Bảng cân đối số phát sinh công nợ TK 331. Sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu khớp, đúng thì số liệu trên Sổ Cái được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Sau đây là hai mẫu sổ kế toán tổng hợp và hai bảng cân đối phát sinh công nợ tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng:
- Mẫu sổ Nhật ký chung tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng.
- Mẫu Sổ Cái TK 331- Phải trả người bán.
- Bảng cân đối phát sinh công nợ tài khoản 3311 - Phải trả các DN trong nội bộ TCty.
- Bảng cân đối phát sinh công nợ TK 33115 - Phải trả cước VCXM đường sắt.
Biểu số 2-2
Sổ Nhật ký chung
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: 348 Giải phóng – Phương liệt – Thanh Xuân – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

31/12
177
Chuyển tiền bán hàng về Công ty (Công ty cp Thương mại xi măng)
Tiền đang chuyển tiền Việt Nam tại CN Vĩnh phúc
11314
12.402.300
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc
11214
12.402.300
Tổng cộng
12.402.300
12.402.300
31/12
178
Lệ phí chuyển tiền (NH công thương Vĩnh phúc)
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác tại CN Vĩnh phúc
641794
33.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc
11214
33.000
Tổng cộng
33.000
33.000
31/12
178
Lệ phí đóng tài khoản (Ngân hàng công thương Vĩnh phúc)
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác tại CN Vĩnh phúc
641794
22.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc
11214
22.000
Tổng cộng
22.000
22.000
31/12
11/12
Chuyển tiền bán hàng về Công ty
Công ty phải thu từ CN Thái Nguyên
13682
3.700.000.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Thái Nguyên
11212
3.700.000.000
Tổng cộng
3.700.000.000
3.700.000.000
31/12
CGLC12/5
Chuyển tiền về Công ty (Nguyễn Ngọc Thực)
Công ty phải thu từ CN Lào Cai
13683
1.400.000.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại Ngân hàng ĐTPT Lào cai
112131
1.400.000.000
Tổng cộng
1.400.000.000
1.400.000.000
31/12
CGNA1260
Trả tiền mua XM Tam Điệp qua Cty TCCPXM (Cty xi măng Tam Điệp)
Phải trả các DN trong nội bộ TCty
33111
3.000.000.000
Tiền gửi tại NH NN và PTNT Nam Hà Nội
112117
3.000.000.000
Tổng cộng
3.000.000.000
3.000.000.000
Cộng chuyển sang trang sau:
8.112.457.300
8.112.457.300
Số trang trước chuyển sang: 8.112.457.300 8.112.457.300
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

31/12
CGNA1261
Trả tiền mua XM Bút Sơn
(Cty xi măng Bút Sơn)
Phải trả các DN trong nội bộ TCty
33111
1.000.000.000
Tiền gửi tại NH NN và
PTNT Nam Hà Nội
112117
1.000.000.000
Tổng cộng
1.000.000.000
1.000.000.000
31/12
CGNA1262
Trả tiền mua XM Hải Phòng
(Cty xi măng Hải Phòng)
Phải trả các DN trong nội bộ TCty
33111
69.662.482
Tiền gửi tại NH NN và
PTNT Nam Hà Nội
112117
69.662.482
Tổng cộng
69.662.482
69.662.482
……………………………
Tổng cộn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status