Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường



MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 4
1.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp xây dựng cơ bản và ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 4
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 6
1.2.1 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 6
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí. 6
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế của chi phí. 7
1.2.2 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp và các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. 9
1.2.2.1. Giá thành dự toán. 9
1.2.2.2. Giá thành kế hoạch 10
1.2.2.3 Giá thành thực tế. 10
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành. 11
1.2.3.1 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 11
1.2.3.2 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành. 12
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp. 13
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 13
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 14
1.3.2.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp. 14
1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp. 14
1.3.3. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 15
1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT). 15
1.3.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) 16
1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 17
1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC). 19
1.3.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành. 20
1.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 21
1.4.1 Cơ sở chi phí để tính giá thành và kỳ tính giá thành 21
1.4.2- Đánh giá sản phẩm làm dở trong doanh nghiệp xây lắp. 22
1.4.2.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ hoàn thành tương đương. 23
1.4.3 Các phương pháp tính giá thành. 23
1.4.3.1 Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn). 24
1.4.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 25
1.4.3.3 Phương pháp tính giá thành theo định mức. 25
1.5 Hệ thống Sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở DNXL 26
1.5.1. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. 26
1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung. 27
1.5.3. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái. 28
1.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 32
2.1. Đặc điểm chung của công ty cổ phần đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 32
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường 36
2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ: 36
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 38
2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 38
2.1.2.4 Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm: 41
2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 42
2.1.3.1 Đặc điểm bộ máy kế toán. 42
2.1.3.2 Hình thức tổ chức kế toán của Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 44
2.2. Thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 47
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí tại công ty. 47
2.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 47
2.2.2.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 48
2.2.2.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 53
2.2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 58
2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung. 60
2.2.2.5- Tập hợp chi phí sản xuất quí I / 2010: 65
2.2.2.5 Đánh giá sản phẩm làm dở ở Công ty CP cổ phần đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 66
2.2.2.6 Tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công ngệ và bảo vệ môi trường: 69
2.2.3- Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 71
 
 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 74
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 74
3.2. Yêu cầu đối với việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 75
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. 76
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống tài khoản: 76
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán 77
3.3.3 Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ 78
3.3.4 Hoàn thiện khoản mục chi phí sản xuất chung 78
3.3.5 áp dụng thành tựu khoa học công nghệ. 80
3.3.6 Gỉai pháp nhằm tiết kiện CP NVL. 81
3.3.8 Hoàn thiện khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. 81
KẾT LUẬN 83
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n và cộng đồng.
Chế tạo, lắp đặt hệ thống xử lý môi trường, nước thải, chất thải công nghiệp, thiết bị y tế, thiết bị trường học.
Buôn bán thiết bị hóa chất (trừ hóa chất nhà nước cấm) về xử lý môi trường, phòng thí nghiệm, khí tượng thủy văn, tin học.
Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Tư vấn, thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất.
Đo địa vật lý, khoan thăm dò, khoan khai thác địa chất thủy văn và địa chất môi trường (không bao gồm khảo sát, trắc địa công trình).
Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ thầu công trình.
Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, môi trường.
Tư vấn, thiết kế cấp thoát nước, môi trường nước đối với công trình xử lý chất thải rắn, mạng lưới nước khu đô thị.
Xuất nhập khẩu thiết bị y tế.
Mua bán thiết bị trường học, thiết bị thí nghiện và các thiết bị xử lý môi trường.
Mua bán hóa chất (trừ hóa chất nhà nước cấm).
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, môi trường.
Xuất nhập khẩu thiết bị hóa chất xử lý môi trường, phòng thí nghiện, khí tượng thủy văn, môi trường biển, tin học.
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư trong lĩnh vực xử lý môi trường chất thải, chất rắn ý tế và công nghiệp.
Đo đạc địa hình, lập bản đồ địa hình.
Phân tích các chỉ tiêu về môi trường.
Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng và công nghiệp.
Được sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị và trực tiếp là giám đốc Công ty, Công ty đã từng bước áp dụng thành thạo tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh như: sử dụng công nghệ tiên tiến như, lò đốt C30, cẩu máy C50, để thi công công trình y tế, nhà cao tầng.
Công ty hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký, tự chủ về hoạt động và tài chính trong khuôn khổ pháp luật đã hoạch định.
Công ty có trách nhiệm nộp thuế theo pháp luật hiện hành được hình thành quỹ đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ phát triển sản xuất, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự trữ tài chính theo quy định của pháp luật.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường.
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân trong quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng với khách hàng, với các tổ chức kinh tế như: tài chính, ngân hàng và nộp ngân sách với nhà nước. Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường toán kinh tế độc lập được mở tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng để hoạt động. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc Công ty tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty, về việc sử dụng các giấy phép, giấy chứng nhận, các giấy tờ khác và con dấu của Công ty trong giao dịch, về việc góp vốn cổ phần, quản lý, sử dụng và theo dõi vốn tài sản của Công ty. Cơ quan quyết định cao nhất của công ty là Đại hội cổ đông.
Đại hội cổ đông bầu thành viên hội đồng quản trị để quản lý công tác giữa hai nhiệm kỳ đại hội, bầu thành viên ban kiểm soát để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị điều hành Công ty. Quản lý điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty là Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức.
2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường.
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
- Hội đồng Quản Trị: 1 Chủ tịch, 2 phó chủ tịch, 2 Uỷ viên
- Ban kiểm soát : 1 Trưởng ban, 2 Uỷ viên
- Ban Giám đốc : 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc
- Các phòng chức năng :
Phòng Kế toán - Tài vụ : Gồm một kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là bác Lê Văn Lễ, và các kế toán viên đều có trình độ cử nhân trở lên. Phòng có chức năng hạch toán tập hợp các số liệu thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm đưa ra một giải pháp tối ưu đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh chi trả và thanh toán tất cả các khoản trong Công ty.
Phòng Tổ chức tổng hợp - hành chính : Bộ phận tổ chức có chức năng tổ chức cán bộ trong bộ máy biên chế của Công ty, điều động lao động, công nhân của công ty với sự đồng ý của ban Giám đốc. Bộ phận hành chính tổng hợp có nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty theo dõi tổng hợp tình hình hoạt động của toàn công ty, đôn đốc thực hiện các chủ trương chỉ thị của cấp trên. Phụ trách công tác hành chính văn thư và phục vụ các điều kiện làm việc, đời sống quản trị cho toàn Công ty.
Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật : Khi Công ty khai thác được công trình, phòng KH - KT tiến hành lập tiến độ thi công, lập dự toán giám sát kỹ thuật tại công trình, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về chất lượng công trình mà đơn vị thi công. Lập kế hoạch cụ thể, lập chỉ tiêu kế hoạch đầu tư kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và các chỉ tiêu kế hoạch, chế độ chính sách Nhà nước ban hành các nội dung qui chế của Công ty và các chỉ thị công tác của Ban Giám đốc.
Phòng môi trường: Do là công ty đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và môi trường, chuyên kinh doanh cũng như xây dựng công trình về môi trương nên công ty có thêm phòng môi trường. Bộ phận môi trường có chức năng tìm hiểu vấn đề về môi trường, như là nguồn nước, không khí, tình trạng ô nhiễm của khu vực nơi công ty nhận công trình để đánh giá tác động môi trường của các dự án.
Các Tổ - Đội sản xuất: Công ty có 4 đội sản xuất chính là thành viên của công ty trực thuộc công ty, còn các tổ đội khác được công ty thuê ngoài theo từng công trình . Biên chế mỗi đội gồm đội trưởng, kỹ thuật, nhân viên kinh tế và công nhân sản xuất. Đội xây dựng là nơi trực tiếp thi công làm ra sản phẩm là những công trường xây dựng hay giai đoạn công tác. Với hình thức tổ chức đội sản xuất là đội nhận thầu hạch toán kinh doanh ở đội xây dựng, đội trưởng có khi còn là chủ công trình.
Sơ đồ 10: Bộ máy quản lý tại Công ty CP đầu tư xây dựng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường.
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Đại hội cổ đông
Giám đốc
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phó giám đốc
tc - hc
Phòng môi trường
Phòng Kế hoạch - kỹ thuật
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng tổng hợp hành chính
Phòng
Kế toán Tài vụ
pp
Nhìn vào bộ máy quản lý của Công ty ta thấy các phòng ban chức năng không trực tiếp chỉ huy quản lý nhưng có nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất, các qui trình công nghệ, tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật, các chế độ quản lý tại đơn vị.
2.1.2.4 Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Ngày nay do kết quả của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đã từng bước thay thế lao động chân tay bằng lao động máy móc. Hơn nữa khoa học công nghệ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng việc giảm chi phí sẩn xuất giảm giá thành sản phẩm. Do đó có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để xác định đối tượng t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status