Kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần bao bì Việt Nam - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ công cụ tại công ty cổ phần bao bì Việt Nam



MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương 1 : Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất 3
1.1. Khái quát chung về Công ty.3
1.2 Đặc điểm về hoạt động sản xuất của công ty .6
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần bao bì Việt Nam.7
1.3. Đặc điểm về bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Bao Bì VN.9
1.4. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại công ty .13
1.4.1. Đặc điểm về bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Bao Bì VN.13
1.4.2. Tổ chức sổ sách kế toán tại công ty Cổ Phần Bao Bì VN.13
Chương 2 : Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bao Bì Việt Nam.17
2.1. Tình hình chung về kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bao Bì Việt Nam .17
2.1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu .17
2.1.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất của Công ty 38
2.1.1.1. Vai trò của kế toán nguyên vật liệu .17
2.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu .17
2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu .18
2.1.2.1.Căn cứ vào công dụng chủ yếu của nguyên vật liệu .18
2.2.2.2. Căn cứ vào nguồn thu nhập của nguyên vật liệu .19
2.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu .19
2.1.3.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho .19
2.1.3.2. Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho .20
2.1.4. Yêu cầu quản lý và kế toán nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất của công ty Cổ Phần Bao Bì Việt Nam .22
2.1.4.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong quá tình sản xuất .22
2.1.4.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất của công ty .22
2.1.4.1.2.Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong quả trính sản xuất.23
2.2.Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Bao Bì Việt Nam.26
2.2.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .26
2.2.1.1 Phương pháp thể song song.26
2.2.1.2 Phương pháp thẻ đối chiếu luân chuyển.27
2.2.1.3 Phương pháp sổ số dư.28
2.2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .30
2.2.2.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên .30
2.2.2.1.1 Tài khoản sử dụng .30
2.2.2.1.2 Phương pháp hạch toán .33
2.2.2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ .42
2.2.2.2.1 Tài khoản sử dụng .43
2.2.2.2.2 Phương pháp hạch toán .44
2.2.2.3 Các hình thức tổ chức sổ kế toán .49
2.2.2.4 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu .54
2.2.2.4.1 Tình hình chung về kế toán nguyên vật liệu .54
2.2.2.4.2 Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu .55
2.2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .56
2.2.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .59
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng .59
2.2.4.2 Phương pháp hạch toán .60
Chương 3 : Nhận xét và các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bao Bì Việt Nam .80
3.1. Đánh giá khái quát kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần bao bì Việt Nam 80
3.1.1. Ưu điểm 80
3.1.2. Những mặt còn tồn tại 80
3.2. Cơ sở đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện 81
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần bao bì Việt Nam 83
3.3.1. Ý kiến công tác quản lý nguyên vật liệu trong kho 82
3.3.2. Ý kiến công tác xây dựng định mức nguyên vật liệu 83
3.3.3. Ý kiến phân loại nguyên vật liệu 83
Kết luận 84
Các ký hiệu viết tắt 86
Tài liệu tham khảo.87
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nguyên vật liệu
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn ho một cách thường xuyên liên tục các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phương pháp này được áp dụng trong phần lớn các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn như ô tô, máy móc...
Để hạch toán nguyên vật liệu kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”: Tài khoản này được dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng, giảm các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế, có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ... tùy theo yêu cầu quản lý và phương tiện thanh toán.
TK 152
Kết cấu TK152
- Giá trị thực tế của NVL xuất kho
- Giá trị của NVL trả lại cho người bán hay được giảm giá
- Giá trị NLV, vật liệu thiếu hụt
- Giá trị thực tế của NVL nhập kho
- Giá trị của NVL thừa khi kiểm kê
- Giá trị phế liệu thu hồi kho khi kiểm kê
D2 - Giá trị thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ
+ TK 151 “hàng mua đang đi đường” tài khoản này dùng để theo dõi giá trị của các loại hàng vật tư nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán nhưng cuối tháng chưa về nhập kho và tình hình hàng mua đang đi đường kỳ trước, kỳ này về nhập kho (kể cả gửi ở kho người bán).
+ Kết cấu TK151
TK 151
- Giá trị vật tư hàng hóa đang đi đường
- Giá trị vật tư hàng hóa đang đi đường đã về nhập kho hay chuyển giao thẳng cho khách hàng
D2 - Giá trị hàng mua đang đi đường chưa về nhập kho của đơn vị
+ TK 331 “phải trả người bán” TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa cung cấp lao vụ, dịch vụ người nhận thầu về xây dựng cơ bản
- Số tiền phai trả người bán, người nhận thầu về xây dựng cơ bản.
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá trị thực tế của số vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã nhận (chưa có hóa đơn) khi có hóa đơn, mới thông báo giá chính thức.
TK 331
+ Kết cấu TK 331
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp lao vụ, người nhận thầu về xây dựng cơ bản.
- Số tiền ứng trước cho người bán và người nhận thầu.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá cho số hàng họăc lao vụ đã giao theo hợp đồng.
- Giá trị vật tư hàng hoá thiếu hụt kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
- Chiết khấu mua hàng được người bán chấp nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào số nợ phải trả cho người bán, người nhận thầu về xây dựng cơ bản
D2; phản ánh số tiền còn lại đã trả cho người bán, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu về xây dựng cơ bản.
D2; Nợ (nếu có): phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán, nhưng chưa nhận được hàng họăc đã trả quả số phải trả cho người bán.
Ngòai các khoản trên trong quá trình hạch toán nguyên vật liệu kế tóan còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như:
- TK 111 - tiền mặt
- TK 112 - tiền gửi ngân hàng
- TK 113 - Thúê GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 141 - tạm tính
- TK 128 - đầu tư ngắn hạn khác
- TK 222 - đầu tư dài hạn
- ..................................................
2.2.2.1.2. Phương pháp hạch toán
* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (thực hiện mua bán có hóa đơn chứng từ ghi chép đầy đủ) thuế GTGT đầu vào được tính riêng, không ghi vào giá trị thựd tế của nguyên vật liệu. Như vậy khi mua hàng tổng giá thanh toán phải trả cho người bán, phần giá mau chưa thếu đựơc ghi tăng phần giá trị nguyên vật liệu, còn thuế GTGT đầu vào sổ được khấu trừ cụ thể.
Có 2 trường hợp hạch toán:
* Hạch toán tăng nguyên vật liệu
+ Trường hợp mua ngoài hàng và hóa đơn cùng về
- Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận nhập kho, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 152 (ctvl): giá thực tế vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 (1): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, 331: tổng giá thanh toán
- Chi phí thu mua vật liệu thực tế phát sinh
Nợ TK 152: Giá thực tế vật liệu nhập kho
Nợ Tk 133 (1): Nếu có
Có TK liên quan: 111,112, 331, 141
- Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm gía mua hàng (do kém chât lượng, sai quy cách...) hay hàng mua trả lại cho chủ hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - trừ vào số tiền hàng trả người bán
Nợ TK 111, 112 : số tiền được người bán trả lại
Nợ TK 138 (8): số được người bán chấp nhận nhưng chưa trả
Có TK liên quan 152: xuất kho giảm giá
Có TK 133 (1): thúê GTGT tương ứng với số hàng mua trả lại hay giảm giá
- Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng, thanh toán tiền hàng trước hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Trừ vào số tiền hàng phải trả người bán
Nợ TK 111, 112: số tiền đươc người bán trả lại
Nợ TK 138 (8): số tiền được người bán chấp nhận
Có TK 515: số chiết khấu thanh toán được hưởng
+ Trường hợp hóa đơn về những hàng chưa về:
- Trong tháng, khi hóa đơn về mà hàng chưa về kế toán chưa ghi sổ ngay mà lưu hóa đơn về tập hồ sơ “hàng mua đang đi đường”. Nếu trong tháng hàng về thì ghi sổ bình thờng, nếu cuối tháng hàng chưa về, kế tóan căn cứ vào hóa đơn kế tóan ghi:
Nợ TK 151: giá mua theo hóa đơn (không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan 111, 112, 331, 141
- Sang tháng sau, khi hàng về kế toán ghi
Nợ TK 152: nếu nhập kho vật liệu
Nợ TK 621: nếu xúât trực tiêp cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627, 641, 642: xuất trực tiếp cho các bộ phận
Có TK 151: Hàng đi đường kỳ trước đã về
+ Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn
- Trong tháng nếu hàng về chưa có hóa đơn thì vẫn làm thủ tục nhập kho bình thường nhưng chưa ghi sổ ngay mà lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ chưa có hóa đơn. Nếu cúối tháng hóa đơn vẫn chưa vè thì kế toán ghi sổ theo giá tạm tính bằng bút toán:
Nợ TK 152 (ctvl): ghi tăng giá trị vật liệu nhập kho
Có TK 331: ghi tăng số tiền phải trả theo giá tạm tính
- Sang tháng sau, khi hóa đơn về sẽ tiến hành chỉnh theo giá thực tế bằng cách sau:
Nếu giá tạm tính lớn hơn giá thực té kế toán ghi bút toán đỏ phần chênh lệch:
Nợ TK 152 (ctvl): phần chênh lệch giữa giá tạm tính với giá thực tế
Nợ TK 133 (1): thuế GTGT được khấu trừ theo hóa đơn
Có TK 331: tổng giá thanh toán
Nếu giá thực tế lớn hơn giá tạm tính thì phần chênh lệch ghi bút toán thường:
Nợ TK 152 (ctvl): phần chênh lệch giữa giá thực tế với giá tạm tính.
Nợ TK 133 (1): thúê GTGT đựơc khấu trừ
Có TK 331: tổng giá thanh toán
+ Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn
Trong trường hợp này về nguyên tắc, bên mua phải làm văn bản báo cho bên liên quan biết để cùng xử lý.
Về mặt kế toán, ghi như sau:
- Nếu nhập kho toàn bộ số hàng
Nợ TK 152 (ctvl): giá thực tế toán bộ nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 133(1): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 : trị giá thanh toán theo hoá đơn
Có TK 338 (1): trị giá hàng thừa chưa có thúê
- Căn cứ vào quyết định xử lý
- Nếu trả lại cho người bán
Nợ TK 338 (1): xử lý số hàng thừa
C
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status