Tăng cường hoạt động huy động vốn từ dân cư tại Sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Tăng cường hoạt động huy động vốn từ dân cư tại Sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam



Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ DÂN CƯ CỦA NHTM 3
1.1.Nguồn vốn và huy động vốn của NHTM 3
1.1.1.Khái niệm về nguồn vốn của NHTM 3
1.1.2.Vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động của NHTM 11
1.1.3.Các hình thức huy động vốn của NHTM 13
1.1.3.1.Phân loại theo thời gian huy động 13
1.1.3.2.Phân loại theo đối tượng huy động 15
1.1.3.3.Phân loại theo loại tiền huy động 16
1.1.3.4. Phân loại theo các nghiệp vụ của ngân hàng 17
1.2.Khái quát về huy động vốn từ dân cư của NHTM 18
1.2.1.Nguồn vốn từ dân cư 18
1.2.1.1.Khái niệm, đặc điểm 18
1.2.1.2.Vài trò của huy động vốn từ dân cư 19
1.2.2.Các hình thức huy động vốn từ dân cư của NHTM. 21
1.2.2.1.Huy động vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm của dân cư. 21
1.2.2.2.Huy động vốn trên thị trường tài chính. 23
1.2.2.3. Huy động vốn dưới hình thức mở tài khoản cá nhân. 25
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn từ dân cư của NHTM. 26
1.2.3.1.Các nhân tố thuộc về ngân hàng. 26
1.2.3.2.Các nhân tố thuộc về khách hàng. 32
1.2.3.3. Các nhân tố khác 34
1.2.4.Chi phí huy động vốn từ dân cư của ngân hàng thương mại 36
1.2.4.1. Chi phí trả lãi 36
1.2.4.2.Chi phí khác 39
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ DÂN CƯ TẠI SGD I - NHCTVN 40
2.1. Khái quát về SGD I – NHCT VN 40
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của SGD I – NHCT VN 40
2.1.2 Cơ cấu tổ chức SGD I – NHCTVN 41
2.1.3.Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của SGD I
– NHCTVN 43
2.1.3.1.Tình hình chung 43
2.1.3.2.Tình hình huy động vốn 44
2.1.3.3. Hoạt động tín dụng 50
2.1.3.4. Các hoạt động khác 53
2.1.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của
SGD I – NHCT 55
2.2. Thực trạng huy động vốn từ dân cư tại SGD I – NHCT VN 56
2.2.1. Tình hình chung 56
2.2.2. Thực trạng về các hình thức huy động vốn từ dân cư tại
SGD I – NHCT 60
2.2.2.1. Tiền gửi tiết kiệm 60
2.2.2.2. Phát hành giấy tờ có giá 64
2.2.2.3. Mở tài khoản cá nhân 66
2.3. Đánh giá về thực trạng huy động vốn từ dân cư tại SGD I
 – NHCT VN 66
2.3.1.Những kết quả đạt được 66
2.3.2.Những hạn chế và nguyên nhân 68
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ DÂNCƯ TẠI SGD I - NHCTVN. 72
3.1. Định hướng phát triển của SGD I – NHCTVN. 72
3.1.1. Định hướng chung. 72
3.1.2. Định hướng về công tác huy động vốn. 74
3.2.Các giải pháp tăng cường huy động vốn từ dân cư tại
SGD I – NHCTVN 75
3.2.1.Mở rộng mạng lưới huy động. 75
3.2.2. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, phù hợp. 76
3.2.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn từ dân cư. 79
3.2.4.Tăng cường cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng dịch vụ 81
3.2.5.Tăng cường hoạt động Marketing quảng bá sản phẩm dịch vụ 83
3.2.6.Thực hiện tốt chính sách khách hàng 85
3.2.7.Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ đội ngủ cán bộ nhân viên 87
3.3.Một số kiến nghị 88
3.3.1.Kiến nghị với NHCT VN 88
3.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 90
3.3.3.Kiến nghị với Nhà nước 91
KẾT LUẬN 94
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nhập kỳ vọng của người gửi tiền phụ thuộc vào rủi ro của mỗi ngân hàng, tỷ lệ sinh lời của các hoạt động đầu tư khác và những tiện ích mà họ hy vọng nhận được từ ngân hàng. Những loại tiền gửi mà tiện ích thu được từ ngân hàng càng cao thì lãi suất trả cho nguồn tiền càng thấp.
Xác định lãi suất tiền gửi dựa trên lãi suất gốc.
Ngân hàng thương mại có thể xác định lãi suất huy động dựa trên lãi suất gốc. Những lãi suất gốc có thể được các ngân hàng sử dụng đó là: lãi suất tái chiết khấu của NHTW, lãi suất trên thị trường liên ngân hàng, hay lãi suất trái phiếu ngắn hạn của Chính phủ.
Ngân hàng sử dụng lãi suất gốc để xác định lãi suất trả cho các nguồn tiền gửi ngắn hạn, rồi từ đó ngân hàng đa dạng hoá thành các tỷ lệ lãi suất khác nhau.
Lãi suất nguồn
(Nhóm nguồn)
=
Lãi suất
gốc
+
Tỷ lệ thu nhập kỳ vọng của người gửi tiền
Xác định lãi suất huy động dựa trên lãi suất của tài sản sinh lãi.
Trong điều kiện cạnh tranh để tìm kiếm nguồn tiền, nhiều ngân hàng nỗ lực tiết kiệm chi phí khác (như chi phí quản lý) và chấp nhận tỷ lệ thu nhập ròng thấp để gia tăng lãi suất huy động vốn tối đa.
Theo đó, ngân hàng có thể xác định lãi suất huy động tiền gửi trong mối tương quan với lãi suất sinh lời của các tài sản.
Lãi suất nguồn
(Nhóm nguồn)
=
Tỷ lệ sinh lời dự tính từ tài sản được tài trợ bằng nguồn (nhóm nguồn)
-
Tỷ lệ chi phí khác ròng phân bố cho nguồn (nhóm nguồn)
-
Tỷ lệ thuế thu nhập và thu nhập ròng tính trên nguồn (nhóm nguồn)
Một số ngân hàng nhỏ xác định lãi suất trên cơ sở lãi suất của ngân hàng lớn (ngân hàng trung tâm). Tuỳ trường hợp cụ thể mà lãi suất này sẽ cộng thêm phần bù rủi ro của ngân hàng nhỏ.
b. Nguyên tắc xác định lãi suất
Lãi suất bình quân thực dương, tương quan về an toàn và sinh lợi với các hoạt động đầu tư khác như: mua vàng, bất động sản, chứng khoán…
Lãi suất tiền gửi nhỏ hơn lãi suất cho vay với cùng kỳ hạn.
Lãi suất tỷ lệ thuận với kỳ hạn, kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
Lãi suất tỷ lệ thuận với quy mô, quy mô gửi càng lớn thì số tiền lãi trả cho khách hàng càng cao, áp dụng đối với các hình thức gửi luỹ tiến.
Lãi suất tỷ lệ nghịch với tính thanh khoản, lãi suất tiền gửi thanh toán thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Lãi suất tỷ lệ thuận với khả năng sử dụng của tiền gửi, nguồn tiền gửi tiết kiệm thườn có độ ổn định và lâu dài hơn nguồn tiền gửi thanh toán nên ngân hàng có thể dễ dàng đoán được sự tăng (giảm) nguồn vốn mình có để có kế hoạch đầu tư hay cho vay trung và dài hạn. Do vậy lãi suất trả cho nguồn tiền gửi tiết kiệm lớn hơn lãi suất trả cho tiền gửi thanh toán vì khả năng sử dụng tiền gửi tiết kiệm thu được lợi nhuận cao hơn so với tiền gửi thanh toán.
Lãi suất tỷ lệ nghịch với độ an toàn của ngân hàng và các tiện ích mà ngân hàng cung cấp. Các ngân hàng nhỏ hay ngân hàng tư nhân lãi suất huy động tiền gửi thường cao hơn các ngân hàng lớn hay ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nước do rủi ro thanh toán của các ngân hàng nhỏ, các ngân hàng thương mại tư nhân thường cao hơn. Mặt khác, các dịch vụ tiện ích đi kèm mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng thường làm cho lãi suất huy động thấp hơn so với tiết kiệm thông thường, ví dụ như: các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, hình thức tiết kiệm có thưởng…
1.2.4.2.Chi phí khác ( chi phí phi lãi suất)
Chi phí phi lãi rất đa dạng. Nó bao gồm: chi phí trả trực tiếp cho người gửi tiền (quà tặng, quay số trúng thưởng, kèm bảo hiểm…), chi phí tăng tiện ích cho người gửi tiền (mở thêm chi nhánh, quầy, phòng, điểm huy động, tràng bị thêm máy đếm, soi tiền cho khách, huy động tại nhà, tại cơ quan…), chi phí lương cho cán bôn nguồn vốn, phí bảo hiểm tiền gửi…và một số chi phí khác được tính chung vào chi phí quản lý nên rất khó phân bổ cho hoạt động huy động vốn.
Chi phí khác thường chiếm một tỷ trọng nhỏ trong chi phí huy động vốn. Tuy nhiên, ngân hàng cũng cần chú ý đến chi phí này để việc huy động vốn từ dân cư có hiệu quả hơn.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ DÂN CƯ TẠI SGD I - NHCTVN
2.1. Khái quát về SGD I – NHCT VN.
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của SGD I – NHCT VN.
Trước năm 1988, Ngân hàng công thương Việt Nam là một bộ phận của Ngân hàng Nhà nước có chức năng thực hiện nhiệm vụ tín dụng với các đơn vị kinh doanh công thương nghiệp. Sau 1988, hệ thống Ngân hàng Việt Nam chuyển từ một cấp sang hệ thống Ngân hàng hai cấp, tách bạch chức năng quản lý và kinh doanh theo nghi định 53/HĐBT năm 1988, bộ phận này trở thành một ngân hàng quốc doanh độc lập, hoạt động như một ngân hàng thương mại mang tên “Ngân hàng Công thương Việt Nam”, và có tên giao dịch quốc tế là “INDUSTRIAL AND COMERCIAL BANK OF VIET NAM” (gọi tắt là INCOMBANK).
Sở giao dịch I - trụ sở chính tại số 10, phố Lê Lai, Hà Nội là một đơn vị lớn của Ngân hàng Công thương Việt Nam, có tên giao dịch quốc tế là “ Industrial and commercial Bank of Viet Nam – Transaction Office No.1”. Trước 1993, Sở giao dịch I có tên gọi là Trung tâm giao dịch NHCT thành phố và chung trụ sở với Ngân hàng Nhà nước tại địa chỉ trên. Ngày 24/3/1993, TGĐ NHCT Việt Nam ra quyết định số 93/NHCT – TCCB chuyển các hoạt động tại hội sở chi nhánh NHCT thành phố thành hội sở chính Ngân hàng Công thương Việt Nam. Ngày 30/3/1995, Sở giao dịch NHCT VN được thành lập theo quyết định số 83/NHCT – QĐ CTHĐQT. Ngày 30/12/1998, Chủ tịch HĐQT NHCTVN ký quyết định số 134/QĐ – HĐQT – NHCT1 sắp xếp tổ chức hoạt động SGD I - NHCTVN theo điều lệ tổ chức và hoạt động của NHCTVN. Ngày 20/10/2003, Chủ tịch HĐQT – NHCTVN ban hành quyết định số 153/QĐ – HĐQT về mô hình tổ chức mới của Sở giao dịch I theo dự án hiện đại hoá ngân hàng và công nghệ thanh toán do Ngân hàng thế giới (World Bank) tài trợ. Như vậy kể từ ngày thành lập, hiện nay Sở giao dịch đã mang một mô hình tổ chức mới.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức SGD I – NHCTVN
Trước năm 1999, khi đang còn trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam, thì một phó tổng giám đốc của NHCTVN đóng vai trò là giám đốc của Sở giao dịch I chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động của Sở giao dịch I.
Sau năm 1999, khi tách ra thành một thành viên hạch toán độc lập thì Sở giao dịch I được điều hành bởi một giám đốc và bốn phó giám đốc. Các phó giám đốc chịu trách nhịêm chỉ đạo một số phòng nghiệp vụ nhất định theo sự phân công của giám đốc.
Hiện nay. SGD I – NHCTVN có khoảng gần 300 nhân viên, được chia thành 11 phòng ban, bao gồm:
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế toán giao dịch
Phòng thông tin điện toán
Phòng thanh toán xuất nhập khẩu
Phòng khách hàng số 1
Phòng khách hàng số 2
Phòng khách hàng cá nhân
Phòng tổng hợp tiếp thị
Phòng tiền tệ kho quỹ
Phòng quản lý rủi ro
Phòng kế toán tài chính
MÔ HÌNH : CƠ CẤU TỔ CHỨC SGD I – NHCTVN
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng tổ
chức hành chính
Phòng khách hàng
số 1
Phòng khách hàng
số 2
Phòng khách hàng
cá nhân
Phòng kế toán giao dịch
Phòng quản lý rủi ro
Phòng thanh toán XNK
Phòng tiền tệ kho quỹ
Ph
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status