Mở rộng cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung - pdf 24

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG 3
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 3
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại 3
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 5
1.1.3 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 8
1.1.3.1 Khái niệm 8
1.1.3.2 Phân loại các loại hình cho vay của ngân hàng thương mại 8
1.2 Mở rộng cho vay trung và dài hạn 12
1.2.1 Khái niệm 12
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá cho vay trung và dài hạn 13
1.2.3.4 Quy trình cho vay trung và dài hạn 17
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay trung và dài hạn của các ngân hàng thương mại 21
1.3.1 Nhân tố ảnh hưởng thuộc ngân hàng 21
1.3.3 Những nhân tố ảnh hưởng thuộc phía môi trường vĩ mô 25
1.3.3.1 Môi trường kinh tế 25
1.3.3.2 Sự quản lý của các cơ quan nhà nước 25
1.3.3.3 Môi trường pháp lý 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NHĐT&PT VN CHI NHÁNH QUANG TRUNG 27
2.1 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức 28
2.1.2.1 Nguồn nhân lực 28
2.2 Thực trạng cho vay trung và dài hạn của NHĐT&PTVN chi nhánh Quang Trung 36
2.2.1 Quy trình cho vay trung và dài hạn 36
2.2.2 Thực trạng cho vay trung và dài hạn tại NHĐT&PTVN chi nhánh Quang Trung 36
2.2.2.1 Doanh số cho vay trung và dài hạn 36
2.2.2.2 Dư nợ tín dụng trung và dài hạn 38
2.2.2.3 Hiệu suất sử dụng vốn 40
2.2.2.3.1 Nguồn vốn trung và dài hạn của Chi nhánh 40
2.2.2.3.2 Hiệu suất sử dụng vốn 41
2.2.2.4 Tình hình nợ quá hạn trung và dài hạn 42
2.2.2.5 Nợ có tài sản đảm bảo 43
2.2.2.6 Chỉ tiêu về vòng quay vốn 44
2.2.2.7 Chỉ tiêu lợi nhuận 44
2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHĐT&PTVN chi nhánh Quang Trung 45
2.3.1 Kết quả đạt được 45
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 46
2.3.2.1 Hạn chế 46
2.3.2.2 Nguyên nhân 47
2.3.2.2.1 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng 47
2.3.2.2.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng 49
2.3.2.2.3 Một số nguyên nhân khác 49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN 51
TẠI NHĐT&PTVN CHI NHÁNH QUANG TRUNG 51
3.1.Định hướng hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHĐT&PTVN chi nhánh Quang Trung 51
3.1.1 Mục tiêu tổng quát 51
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay trung và dài hạn tại NHĐT&PTVN chi nhánh Quang Trung 58
3.2.1 Đa dạng hoá lĩnh vực cho vay trung và dài hạn 58
3.2.2 Đa dạng hoá loại hình cho vay trung và dài hạn 59
3.2.4 Tăng cường chất lượng thẩm định dự án đầu tư 61
3.2.5 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng 64
3.2.6 Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng 66
3.3 Một số kiến nghị 67
3.3.1 Kiến nghị với NHĐT&PT Việt Nam 67
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 68
3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ 69
KẾT LUẬN 71
này tới mức thấp nhất và luôn đưa ra sẵn những phương pháp xử lý nợ quá hạn trong chính sách tín dụng của mình.
Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề, có khả năng mất vốn nên nợ quá hạn trung và dài hạn càng cao thì ngân hàng càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, giảm lợi nhuận, ảnh hưởng đến kế hoạch thu nợ, tăng thêm chi phí quản lý và ngân hàng phải dùng rất nhiều vốn tự có để bù đắp lại.
Nợ quá hạn có thể được phân loại dựa trên các tiêu thức sau:
- Theo thời gian:
+ Nợ quá hạn dưới 180 ngày
+ Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày
- Theo khả năng thu hồi vốn
+ Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: Là những khoản nợ quá hạn mà người vay vốn có thể tiếp tục trả nợ cho ngân hàng.
+ Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi: Là những khoản nợ quá hạn mà người vay ít có khả năng trả nựo cho ngân hàng.
 Tỷ lệ nợ khó đòi
Theo quy định 493, nợ khó đòi là khoản nợ đã quá một kỳ gia hạn nợ. Những khoản nợ này thường rất rủi ro. Có thêm chỉ tiêu này có thể đánh giá chi tiết hơn về chất lượng tín dụng của ngân hàng.
 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay trung và dài hạn
Thu nhập từ hoạt động cho vay TDH
= -------------------------------------------------------
Tổng thu nhập từ hoạt động cho vay


 Chỉ tiêu mức sinh lời vốn cho vay trung và dài hạn
Thu nhập từ hoạt động cho vay TDH
Mức sinh lời vốn cho vay TDH = -----------------------------------------------
Tổng dư nợ bình quân
Mức sinh lời vốn cho vay trung dài hạn phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu này cho biết từ một đồng vốn cho vay sẽ tạo ra mấy đồng thu nhập. Khi tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả tín dụng của ngân hàng càng tốt.
1.2.3.4 Quy trình cho vay trung và dài hạn
Hoạt động cho vay mang tính chất phức tạp và có nhiều rủi ro. Để cho việc quản lý cho vay một cách dễ dàg, giảm thiểu được rủi ro, các ngân hàng thương mại đều soạn thảo cho mình một quy trình cho vay riêng áp dụng thống nhất toàn ngân hàng và các chi nhánh thuộc ngân hàng đó dựa vào quy trình này để tiến hành phân tích, thẩm định việc cấp tín dụng từ đó có được quyết định tín dụng đúng đắn. Hoạt động cho vay trung và dài hạn cũng phải tuân theo những quy định chung đó, tuy nhên do đặc điểm của cho vay trung và dài hạn là có thời hạn dài, chứa đựng nhiều rủi ro hơn, do vậy việc soạn thảo ra một quy trình cho vay trung và dài hạn dựa trên quy trình cho vay chung rất có ý nghĩa, đem lại lợi ích cao cho ngân hàng. Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam với vai trò quản lý và điều hành hoạt động của các Ngân hàng trong cùng hệ thống đã soạn thảo ra quy trình cho vay trung và dài hạn một cách chi tiết, cụ thể giúp cho việc cấp tín dụng trung và dài hạn thuận tiện hơn và việc quản lý thêm hiệu quả.
Quy trình cho vay trung và dài hạn gồm 7 bước, các bước trong quy trình có quan hệ qua lại và hỗ trợ nhau. Kết quả của bước trước là nền tảng, cơ sở để bước tiếp theo thực hiện và tác động đến chất lượng của bước sau.
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ
 Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
+ Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng, các quy định của Ngân hàng mà khách hàng phải đáp ứng về điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được ngân hàng cho vay.
+ Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng : cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm những nội dung cơ bản sau:
+ Giấy đề nghị vay vốn.
+ Hồ sơ pháp lý về khách hàng.
+Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh tài chính.
+ Hồ sơ về dự án vay vốn.
+ Hồ sơ về bảo đảm tiền vay.
 Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn. Sau đó cán bộ tín dụng có trách nhiệm báo cáo trưởng phòng để xin ý kiến chỉ đạo: nếu đủ, thực hiện các bước tiếp theo; trường hợp khách hàng cung cấp chưa đủ tài kiệu cũng như thông tin thì cán bộ tín dụng đề nghị khách hàng bổ sung.
Bước 2: Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ
Cán bộ tín dụng và cán bộ thẩm định có trách nhiệm tiến hành thẩm định các nội dung sau:
• Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng
• Thẩm định về năng lực sản xuất kinh doanh, tài chính, năng lực hoạt động và uy tín khách hàng.


ni0B4n10xBowryi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status