Giới thiệu các phân xưởng công nghệ trong nhà máy lọc dầu Dung Quất - pdf 25

Chia sẻ cho ae Ket-noi

/MỤC LỤC


I. GIỚI THIỆU CHUNG 1
II. CÁC GÓI THẦU EPC 1
III. TIẾN ĐỘ CÁC GÓI THẦU EPC 2
IV. CÔNG TÁC ĐÀO TẠO 4

PHỤ LỤC 5
I. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CÁC PHÂN XƯỞNG TRONG NMLD 6
II. CÔNG NGHỆ MỘT VÀI PHÂN XƯỞNG CÓ BẢN QUYỀN 9
A. CÔNG NGHỆ IFP 9
1. Zeolite 9
2. Nguyên liệu và công suất. 10
3. Sản phẩm 11
4. Lưu lượng MTC 13
5. Xúc tác 13
6. Một vài thông số của quá trình 13
7. Sơ đồ công nghệ 14
B. CÔNG NGHỆ UOP 17
1. Phân xưởng xử lý xăng Naphtha(NHT) 17
a. Mục đích 17
b. Các phản ứng xảy ra 17
c. Lưu lượng và nhiệt phản ứng 19
d. Nguyên liệu 19
e. Tạp chất trong sản phẩm 20
f. Thông số làm việc 20
g. Sơ đồ công nghệ 21
2. Phân xưởng Reforming xúc tác liên tục(CCR) 22
a. Mục đích 22
b. Nguyên liệu và công suất 22
c. Xúc tác 22
d. Các phản ứng xảy ra 22
e. Nhiệt phản ứng 24
f. Độ chuyển hóa các hydrocarbon trong các thiết bị phản ứng 25
g. Thông số làm việc 25
h. Sơ đồ công nghệ 26
C. CÔNG NGHỆ MERICHEM 27
a. Phân xưởng trung hòa kiềm(CNU) 27
1. Nguyên liệu và công suất 27
2. Các phản ứng xảy ra 27
3. Sơ đồ công nghệ 28
b. Phân xưởng xữ lý Kerosen(KTU) 29
1. Mục đích 29
2. Nguyên liệu và năng suất 29
3. Sản phẩm 29
4. Các phản ứng xảy ra 30
5. Xúc tác 30
6. Sơ đồ công nghệ 31
c. Phân xưởng xữ lý LPG 33
1. Mục đích và năng suất 33
2. Các phản ứng xảy ra 33
3.Sơ đồ công nghệ 34
d. Phân xưởng xữ lý xăng của quá trình RFCC(NTU) 35
1. Mục đích, nguyên liệu và năng suất 35
2. Các phản ứng hoá học xảy ra 35
3. Sơ đồ công nghệ 36

V. KẾT LUẬN 37


BÁO CÁO CÔNG VIỆC


I. GIỚI THIỆU CHUNG.
Nhà máy lọc dầu số I nằm trong khu công nghiệp Dung Quất, thuộc huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Khu công nghiệp này nằm cách đường quốc lộ số I khoảng 12 km về phía Đông và cách thị xã Quảng Ngãi 38 km về phía Bắc. Nhà máy sẽ dự kiến hoàn tất và đi vào hoạt động cuối năm 2005.
Diện tích nhà máy lọc dầu và các công trình phụ trợ là 487 ha trong đó các phân xưởng lọc dầu chiếm khoảng 230 ha, các bể chứa chiếm 36 ha, hệ thống đường ống 40 ha, phần còn lại là cảng xuất sản phẩm, bến phao và các công trình phụ trợ khác.
II. CÁC GÓI THẦU EPC (Engineering, Procurement and Contruction).


Gói Giá trị(106 USD) Nhà thầu chính Ngày ký
1 750(*) Technip, Pháp Năm 2003
2 35.2 LILAMA 11/07/2001
3 183.6 LILAMA 11/07/2001
4 28.2 Vietsopetro(VSP) 25/12/2001
5A 42.3 Cty XD Lũng Lô 17/02/2001
5B 9.4 Cty Sienco 6 17/10/2001
7 6.8 Cty COMA 25/10/2001

(*): Giá trị dự kiến, phụ thuộc vào số phân xưởng lắp đặt thêm

Gói thầu số 1: Các hạng mục công nghệ và phụ trợ trong hàng rào nhà máy.
Gói thầu số 2: Khu bể chứa dầu thô.
Gói thầu số 3: Khu bể chứa sản phẩm và tuyến ống dẫn từ nhà máy lọc dầu.
Gói thầu số 4: Trạm rót dầu không bến (SPM: Single Point Mooring) và tuyến
ống ngầm dưới biển.
Gói thầu số 5A: Đê chắn sóng.
Gói thầu số 5B: Kết cấu cảng xuất sản phẩm.
Gói thầu số 7: Khu nhà hành chính.

III. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CÁC PHÂN XƯỞNG TRONG NHÀ MÁY LỌC DẦU.

5M8f78xX604KK80
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status