Giáo án PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON - pdf 27

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

1. Nguyên tắc
Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron chất oxi hoá nhận

Dạng 1 : Kim loại tác dụng với dung dịch axit : HNO3; H2SO4 đặc
- Tính khối lượng muối tạo thành:
- Tính số mol HNO3 và H2SO4 phản ứng (kết hợp pp bảo toàn mol nguyên tử).
- So sánh số mol e nhận và nhường để biết có muối tạo thành do sự khử hay không.
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 9,62 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,12 mol NO và 0,04 mol N2O. Tổng khối lượng muối khan tạo thành là
A. 41,86 gam. B. 51,78 gam. C. 14,86 gam. D. 64,18 gam.
Hướng dẫn
ne = 3NO + 8N2O = 0,36 + 0,32 = 0,68.
/ muối = n electron nhường = 0,68 (mol)
Vậy muối khan = m hhX + / muối = 9,62 + 62 0,68 = 51,78 (g).
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
(Trích đề thi TSĐH năm 2009 - Khối A)
Hướng dẫn
Ta có = = 0,46 (mol); ne = 0,46.3 = 1,38
= = 0,06 (mol) ; = 18 2 = 36
: 44 8
36 : = 8 : 8 = 1 : 1
: 28 8 = = 0,06 : 2 = 0,03 (mol)
Từ (1,2): số mol e nhận = 0,24 + 0,3 = 0,54 < số mol e nhường = 1,38
Do đó sản phẩm khử còn có (NH4NO3), khi đó xảy ra thêm (3)

TFj1z1PXjfpZ836
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status