Xây dựng trang WEB trong hệ thống mạng nội bộ của ngành phục vụ công tác tra tìm căn cước theo vân tay - pdf 27

Download miễn phí Xây dựng trang WEB trong hệ thống mạng nội bộ của ngành phục vụ công tác tra tìm căn cước theo vân tay



 
 
Lời mở đầu 1
 
 Chương I Tổng quan
 
 Yêu cầu của đề tài 2
 
 Nội dung nghiên cứu 2
 
 Chương II cơ sỏ lý thuyết
 
 Công nghệ Internet 5
 
 Ngôn ngữ HTML 9
 
 Ngôn ngữ JAVASCRIPT 21
 
 Công nghệ ADO.NET 28
 
 Công nghệ ASP.NET 32
 
 Hệ quản trị CADL trên Web SQLSERVER 36
 
 Chương III Phân tích yêu cầu và thiết kế hệ thống
 
 Sơ lược về nhận dạng vân tay 51
 
 Phân tich yêu cầu 55
 
 Cơ sở dữ liệu 56
 
 Hệ thống WEB Site 58
 
 Chương VI Kết luận 60
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


số (được tính bằng pixel), tỷ lệ phần trăm, hay kết hợp cả hai. Trị * là tỷ lệ tương đối, có thể dùng để xác định cho frame ngang hay dọc, chiếm toàn bộ phần còn lại của trang web. Mã lệnh tổng quát cho tag này :
Chỉ có tag frame hay frameset lồng nhau mới được chấp nhận bên trong cặp
Chúng ta cần khai báo tag cho mổi hàng hay cột đã được khai báo trong tag , chẳng hạn :
Tag được đặt sau tag , dùng cho các trình duyệt không hổ trợ frame, nó sẽ hiện thị văn bản bình thường như không có frame. Ngược lại, những trình duyệt hổ trợ frame sẽ bỏ qua văn bản và mã HTML trong tag và hiển thị frame.
Những Target “ma thuật”
Phần này giải thích lý do chúng ta không thể đặt tên frame bắt đầu bằng dấu gạch dưới. Vì tất cả các target “ma thuật” đều được đặt tên bắt đầu bằng dấu gạch dưới, dùng để đăng ký với trình duyệt rằng chúng được xử lý như liên kết đặt biệt. Thuộc tính target nhận các giá trị sau :
_blank : URL này chỉ dịnh liên kết muốn nạp một trang trống vào cửa sổ trình duyệt.
_seft : thay cho tag và buộc vào 1 kiểu liên kết nạp vào cùng 1 cửa sổ chứa liên kết này.
_parent : Buộc tư liệu nạp vào cửa sổ cha của cửa sổ hiện tại. Nếu không tồn tại cửa sổ cha nó hoạt động như _self.
_top : tài liệu nạp vào phần frame trên của cửa sổ, tạo ra hình ảnh một trang không dùng frame.
Ngoài ra còn có hai tags nâng cao dành cho Applet và Activex Control là và . Cả hai tags này có cùng tag để nhận các tham số đưa vào.
Sử dụng Frame , Table , Form trong HTML :
Ví du: frame.html :
Vi du ve Frame
Please use I.E 5.0
Window
Document (frame.html)
Frame1 Frame2
Document frame1.html Document frame2.html
Frame1.html
Frame2.html
Frame
I II
Frame1.html
FrameI
Vui lòng đánh văn bản
Đối tượng Frame : chứa trong mảng frame[], truy cập theo chỉ số frame hay theo tên tên đối tượng frame name
Thuộc tính frame object
Frameset : Chia trang Web thành bao nhiêu trang
Name: tên của frame (khác tên của frame object)
Length: số lượng các frame trong object (chỉ có khai báo frameset)
Window.document.frames.name
Javascript
Tổng quan về Javascript :
Javascript ?
JavaScript là ngôn ngữ lập trình mới được phát triển bởi Netscape Communications giúp thiết kế cho các chương trình ứng dụng client and server. Nó vẫn phụ thuộc vào ngôn ngữ Java của Sun Microsystem. Cách thức viết 1 javascript code sẽ như sau :
// đoạn code sẽ được viết ở đây
Tại sao dùng Javascript ?
HTML đang ngày càng phổ biến trong thế giới world wide wed. Lý do chính để nó trở nên phổ biến như vậy là vì nó có thể hiển thị tài liệu ở rất nhiều hệ điều hành khác nhau : windows 3.1, Win95/NT, Macintosh, Unixh
Nhưng rủi thay, html lại không thể cung cấp bất kỳ 1 nội dung web động nào. Và với ngày càng nhiều người dùng lên web thì điều này đã khiến cho html có nhiều hạn chế. Và với sự ra đời của Javascript đã phần nào hạn chế được điều này. Ngoài ra Javascript cũng còn hỗ trợ được 1 số chức năng sau :
Truy cập tất cả các thành phần của 1 trang web thông qua lập trình.
Khai báo các biến cố người dùng
Gán các thủ tục để xử lý các thành phần web
Có khả năng tạo và xử lý các thành phần web
Có khả năng tạo 1 cách hoàn chỉnh các web động.
Thêm vào đó Javascript cũng tương tác được với CGI
Cách thức làm việc của Javascript :
Khi Browser đọc và thông dịch 1 tài liệu html thì nó cũng làm tương tự như vậy đối với 1 đọan code Javascript. Nói cách khác, Browser sẽ thực hiện các hành động được chỉ định trong đoạn code Javascript khi nào nó load và hiển thị tài liệu html.
Javascript là 1 ngôn ngữ độc lập. Nó đang ngày càng trở nên thông dụng và do đó mọi trình duyệt hiện nay đều có hỗ trợ Javascript.
1 số đối tượng trong Javascript :
Array object : cho phép tạo mảng bằng biến và giá trị index.
Cú pháp :
New Array()
New Array(size)
New Array(element0, element1,..,elementn)
Các thành phần của mảng :
Size : kích thước của mảng. Khi mảng có kích thước = 0 thì chỉ số sẽ bắt đầu từ 0 đến –1
Element0,..,elementn : các chỉ số của mảng. Mảng được tạo ra có n+1 chỉ số và độ rộng là n
Ví dụ minh họa :
Var myArray = New Array()
for(var i=0;i<10;i++)
myArray=I;
x = myArray[4];
String object :
Xây dựng String :
String(arg)
Biến đổi mảng thành chuỗi
String(arg)
Tạo đối tượng string với giá trị mảng được biến đổi thành chuỗi
String.fromCharCode(c1,,cn)
Tạo 1 chuỗi mới dựa trên đối số
String.printf (fmt [, ...])
Tạo chuỗi mới được nhận dạng như gọi hàm printf
1 số cách :
chatAt ([index])
Chỉ số ký tự của chuỗi
charCodeAt ([index])
Gọi ký tự cho chỉ số
concat(string)
Tạo 1 string mới được ràng buộc 2 string
indexOf (match [, index])
Chỉ số đầu tiên của match trong chuỗi.Bắt đầu tìm kiếm chỉ số nếu cho
lastIndexOf (match [, index])
Chỉ số cuố của match trong chuỗi.bắt đầu tìm kiếm chỉ số đã cho
match (regexp)
Đố ngược biểu thức
Replace (regexp, replacement)
Thay thế chổ lại .
search (regexp)
Gọi chỉ số kế tiếp
slice (begin [, end])
Trở lại từ đầu cho đến cuố
Split ([separator [, limit]])
Substr (begin [, length])
Gọi chuỗi ban đầu và cho chiều dài.
Substring (indexA [, indexB])
Gọi chuỗi ban đầu từ chỉ số A đến chỉ số B
ToLowerCase()
Đổi các ký tự thành chữ hoa.
ToUpperCase()
Đổi các ký tự thành chữ thường
Date object : cung cấp cách thức làm việc với ngày giờ bên trong hệ thống.
Date()
Gọi đối tượng date để xáx định ngày tháng hiện tại
Date(ms)
Gọi đối tượng date được hiện diện bởi con số bằng ms(milligiây),
January 1, 1970 12:00 GMT.
Date(year,month,day,hour,minutes,second,ms)
Gọi đối tượng thời gian trong khu vực,
Date.UTC()
Gọi thời gian hiện thời bằng ms từ GMT như 1 con số
Date.UTC(ms)
Tương tự
cách :
GetTime()
Gọi thời gian ms GMT
GetYear
Gọi năm
GetMonth()
Gọi tháng
GetDay()
Gọi ngày của tháng trong khu vực
GetHour()
Gọi giờ
GetMinute()
Gọi phút trong khu vực
GetSecond()
Gọi giây(0.59)
GetYear()
Gọi năm
GetMonth()
Gọi tháng
SetDay(day)
Đặt ngày(131)
SetHours(hours,minutes,seconds,ms)
Đặt giờ ,phút, giây và ms(059)
SetMinutes(minutes,seconds,ms)
Đặt phút, giây và ms
SetSeconds(seconds, ms)
Đặt giây và ms
SetMillisecond()
Đặt ms
Document object : thay mặt cho 1 tài liệu html
1 số thuộc tính :
Alinkcolor
Màu hyperlink khi hoạt động
Anchors
Mảng đối tựng neo trong document
Bgcolor
Màu nền của document
Cookie
Gửi các lệnh cookie từ browser
Fgcolor
Màu chữ
Forms
Mảng đối tượng Form trong document
Location
Địa chỉ URL của document
Referrer
Địa chỉ URL của document tham chiếu đến 1 document khác
Ví dụ minh hoạ :
window.document.linkcolor=red;
window.document.bgcolor=while
window.document.fgcolor=blue;
History object :
Chứa thông tin về địa chỉ URL đã được user viếng thăm. Vì lý do an toàn nên History object không đưa ra 1 địa chỉ URL thực sự. Nó cho phép di chuyển qua lại các trang bằng các method Back, Forward, Go.
Các method :
Back : load địa chỉ URL từ danh sách History
Forward : load địa chỉ URL kế tiếp trong danh sách History
Go : cũng tương tự như Back
Length : độ rộng
Ví dụ :
Trở về trang Product !
Window object : thay mặt cho cửa sổ trình duyệt
1 số thuộc tính :
Frames
Mảng đối tượng frames được tạo ra bởi frameset
Length
Độ rộng của mảng frame
Name
Tên của đối tượng window được định trong method Open()
Parent
Kế thừa từ cửa sổ trước
Self
Tham chiếu đến cửa sổ hiện hành
Top
Cửa sổ Brow...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status