Xây dựng chương trình quản lý nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm ngân hàng - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Xây dựng chương trình quản lý nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm ngân hàng



Chương I: ĐẶT VẤN ĐỀ 4
I.1. Lời nói đầu 4
I.2. Ý nghĩa và mục tiêu của đề tài 4
I.3. Nội dung của đồ án 5
Chương II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 6
II.1. Giới thiệu chung 6
II.1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Công Thương Việt Nam 6
II.1.2. Địa điểm khảo sát 7
II.2. Hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm 8
II.2.1. Định nghĩa 2.1. 8
II.2.2. Định nghĩa 2.2. 8
II.2.3. Các loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm 8
II.2.3.1. Định nghĩa 2.3.1. 9
II.2.3.2. Định nghĩa 2.3.2. 9
II.2.4. Nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm 10
II.2.4.1. Quản lý gửi tiền 10
II.2.4.2. Quản lý rút tiền 14
II.2.4.3. Rút tiền trước hạn 16
II.2.4.4. Tái tục 17
II.2.4.5. Đáo hạn 18
II.2.4.6. Tính lãi 19
II.2.4.7. Báo cáo 20
II.2.4.8. Các nghiệp vụ khác 20
Chương III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 27
III.1. Những yêu cầu của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm 27
III.2. Phạm vi bài toán 27
III.3. Sơ đồ phân cấp chức năng 28
III.3.1. Sơ đồ chức năng của chức năng quản trị hệ thống 29
III.3.2. Sơ đồ chức năng của chức năng quản lý danh mục 30
III.3.3. Sơ đồ chức năng của chức năng quản lý hợp đồng tiền gửi 30
III.3.4. Sơ đồ chức năng của chức năng tra cứu 31
III.3.5. Sơ đồ chức năng của chức năng báo cáo 31
III.4. Sơ đồ luồng dữ liệu 32
III.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 32
III.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 33
III.4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 34
III.5. Sơ đồ thực thể quan hệ 39
Chương IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 40
IV.1. Thiết kế Cơ sở dữ liệu 40
IV.1.1. Thiết kế các bảng dữ liệu 40
IV.1.1.1. Bảng Danh mục Khách hàng Doanh nghiệp 41
IV.1.1.2. Bảng Danh mục Khách hàng Cá nhân 41
IV.1.1.3. Bảng Sổ tiết kiệm 42
IV.1.1.4. Bảng Cập nhật Sổ tiết kiệm 42
IV.1.1.5. Bảng Danh mục loại giao dịch 42
IV.1.1.6. Bảng Giao dịch 43
IV.1.1.7. Bảng Danh mục loại Hợp đồng 43
IV.1.1.8. Bảng Hợp đồng 44
IV.1.1.9. Bảng Danh mục Lãi suất 44
IV.1.1.10. Bảng Danh mục Kỳ hạn 45
IV.1.1.11. Bảng Danh mục Loại Tiền tệ 45
IV.1.1.12. Bảng Danh mục Tỷ giá 45
IV.1.1.13. Bảng Chi tiết lãi 45
IV.1.1.14. Bảng Danh mục Tỉnh thành 46
IV.1.1.15. Bảng Danh mục Dân tộc 46
IV.1.2. Mô tả các bảng dữ liệu 47
IV.1.2.1. Bảng CM_DM_KHACH_HANG_DOANH_NGHIEP 47
IV.1.2.2. Bảng CM_DM_KHACH_HANG_CA_NHAN 48
IV.1.2.3. Bảng DT_SO_TIET_KIEM 49
IV.1.2.4. Bảng DT_CAP_NHAT_SO_TIET_KIEM 50
IV.1.2.5. Bảng CM_DM_LOAI_GIAO_DICH 50
IV.1.2.6. Bảng DT_GIAO_DICH 51
IV.1.2.7. Bảng CM_DM_LOAI_HOP_DONG 52
IV.1.2.8. Bảng DT_HOP_DONG 54
IV.1.2.9. Bảng CM_DM_LAI_SUAT 57
IV.1.2.10. Bảng CM_DM_KY_HAN 57
IV.1.2.11. Bảng CM_DM_LOAI_TIEN_TE 57
IV.1.2.12. Bảng CM_DM_TY_GIA 57
IV.1.2.13. Bảng DT_CHI_TIET_LAI 58
IV.1.2.14. Bảng CM_DM_TINH_THANH 58
IV.1.2.15. Bảng CM_DM_DAN_TOC 58
IV.1.2. Mô hình thực thể liên kết 59
IV.2. Giới thiệu giao diện chương trình 60
IV.2.1. Giới thiệu giao diện chính của chương trình 60
IV.2.2. Giới thiệu chức năng Hệ thống 60
IV.2.2.1. Giới thiệu chức năng Đăng nhập 61
IV.2.3. Giới thiệu chức năng Tham số hệ thống 62
IV.2.3.1. Giới thiệu chức năng Danh mục loại giao dịch 62
IV.2.3.2. Giới thiệu chức năng Danh mục loại tiền tệ 64
IV.2.3.3. Giới thiệu chức năng Danh mục lãi suất 65
IV.2.3.4. Giới thiệu chức năng Danh mục kỳ hạn 66
IV.3. Kết luận và hướng phát triển 67
IV.3.1. Kết luận 67
IV.3.2. Hướng phát triển 67
Phụ lục 68
NHCT PHÚC YÊN KÍNH BÁO: CÁC SẢN PHẨM TIỀN GỬI 68
Thông báo lãi suất tiền gửi 69
Lãi Suất tiền gửi (%): 70
Tài liệu tham khảo 71
MỤC LỤC
Chương I: ĐẶT VẤN ĐỀ 4
I.1. Lời nói đầu 4
I.2. Ý nghĩa và mục tiêu của đề tài 4
I.3. Nội dung của đồ án 5
Chương II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 6
II.1. Giới thiệu chung 6
II.1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Công Thương Việt Nam 6
II.1.2. Địa điểm khảo sát 7
II.2. Hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm 8
II.2.1. Định nghĩa 2.1. 8
II.2.2. Định nghĩa 2.2. 8
II.2.3. Các loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm 8
II.2.3.1. Định nghĩa 2.3.1. 9
II.2.3.2. Định nghĩa 2.3.2. 9
II.2.4. Nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm 10
II.2.4.1. Quản lý gửi tiền 10
II.2.4.2. Quản lý rút tiền 14
II.2.4.3. Rút tiền trước hạn 16
II.2.4.4. Tái tục 17
II.2.4.5. Đáo hạn 18
II.2.4.6. Tính lãi 19
II.2.4.7. Báo cáo 20
II.2.4.8. Các nghiệp vụ khác 20
Chương III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 27
III.1. Những yêu cầu của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm 27
III.2. Phạm vi bài toán 27
III.3. Sơ đồ phân cấp chức năng 28
III.3.1. Sơ đồ chức năng của chức năng quản trị hệ thống 29
III.3.2. Sơ đồ chức năng của chức năng quản lý danh mục 30
III.3.3. Sơ đồ chức năng của chức năng quản lý hợp đồng tiền gửi 30
III.3.4. Sơ đồ chức năng của chức năng tra cứu 31
III.3.5. Sơ đồ chức năng của chức năng báo cáo 31
III.4. Sơ đồ luồng dữ liệu 32
III.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 32
III.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 33
III.4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 34
III.5. Sơ đồ thực thể quan hệ 39
Chương IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 40
IV.1. Thiết kế Cơ sở dữ liệu 40
IV.1.1. Thiết kế các bảng dữ liệu 40
IV.1.1.1. Bảng Danh mục Khách hàng Doanh nghiệp 41
IV.1.1.2. Bảng Danh mục Khách hàng Cá nhân 41
IV.1.1.3. Bảng Sổ tiết kiệm 42
IV.1.1.4. Bảng Cập nhật Sổ tiết kiệm 42
IV.1.1.5. Bảng Danh mục loại giao dịch 42
IV.1.1.6. Bảng Giao dịch 43
IV.1.1.7. Bảng Danh mục loại Hợp đồng 43
IV.1.1.8. Bảng Hợp đồng 44
IV.1.1.9. Bảng Danh mục Lãi suất 44
IV.1.1.10. Bảng Danh mục Kỳ hạn 45
IV.1.1.11. Bảng Danh mục Loại Tiền tệ 45
IV.1.1.12. Bảng Danh mục Tỷ giá 45
IV.1.1.13. Bảng Chi tiết lãi 45
IV.1.1.14. Bảng Danh mục Tỉnh thành 46
IV.1.1.15. Bảng Danh mục Dân tộc 46
IV.1.2. Mô tả các bảng dữ liệu 47
IV.1.2.1. Bảng CM_DM_KHACH_HANG_DOANH_NGHIEP 47
IV.1.2.2. Bảng CM_DM_KHACH_HANG_CA_NHAN 48
IV.1.2.3. Bảng DT_SO_TIET_KIEM 49
IV.1.2.4. Bảng DT_CAP_NHAT_SO_TIET_KIEM 50
IV.1.2.5. Bảng CM_DM_LOAI_GIAO_DICH 50
IV.1.2.6. Bảng DT_GIAO_DICH 51
IV.1.2.7. Bảng CM_DM_LOAI_HOP_DONG 52
IV.1.2.8. Bảng DT_HOP_DONG 54
IV.1.2.9. Bảng CM_DM_LAI_SUAT 57
IV.1.2.10. Bảng CM_DM_KY_HAN 57
IV.1.2.11. Bảng CM_DM_LOAI_TIEN_TE 57
IV.1.2.12. Bảng CM_DM_TY_GIA 57
IV.1.2.13. Bảng DT_CHI_TIET_LAI 58
IV.1.2.14. Bảng CM_DM_TINH_THANH 58
IV.1.2.15. Bảng CM_DM_DAN_TOC 58
IV.1.2. Mô hình thực thể liên kết 59
IV.2. Giới thiệu giao diện chương trình 60
IV.2.1. Giới thiệu giao diện chính của chương trình 60
IV.2.2. Giới thiệu chức năng Hệ thống 60
IV.2.2.1. Giới thiệu chức năng Đăng nhập 61
IV.2.3. Giới thiệu chức năng Tham số hệ thống 62
IV.2.3.1. Giới thiệu chức năng Danh mục loại giao dịch 62
IV.2.3.2. Giới thiệu chức năng Danh mục loại tiền tệ 64
IV.2.3.3. Giới thiệu chức năng Danh mục lãi suất 65
IV.2.3.4. Giới thiệu chức năng Danh mục kỳ hạn 66
IV.3. Kết luận và hướng phát triển 67
IV.3.1. Kết luận 67
IV.3.2. Hướng phát triển 67
Phụ lục 68
NHCT PHÚC YÊN KÍNH BÁO: CÁC SẢN PHẨM TIỀN GỬI 68
Thông báo lãi suất tiền gửi 69
Lãi Suất tiền gửi (%): 70
Tài liệu tham khảo 71


Chương I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lời nói đầu
Đất nước ta đang trong thời kỳ phát triển, có nhiều điều kiện thuận lợi: chính trị ổn định, kinh tế phát triển nhanh chóng và đặc biệt là Việt Nam đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại Thế giới WTO.
Vì vậy đời sống của nhân dân ngày một nâng cao, các nhu cầu về tinh thần và vật chất cũng ngày một thỏa mãn. Người dân ngày càng có nhiều của cải dư thừa, do đó nhu cầu về gửi tiền tiết kiệm của người dân cũng trở nên phổ biến.
Từ nhu cầu thực tế đó của người dân mà đòi hỏi các nhà lãnh đạo về tài chính của đất nước phải suy nghĩ và yêu cầu phải xây dựng một hệ thống gửi tiền tiết kiệm hiệu quả. Hiệu quả cả về mặt thời gian, thủ tục và an toàn …vv
Và từ các vấn đề nêu trên chúng tui nghĩ rằng cần thiết kế một chương trình để quản lý gửi tiền tiết kiệm có thể thỏa mãn được sự mong muốn đó.
I.2. Ý nghĩa và mục tiêu của đề tài
Hơn bất cứ lĩnh vực nào, hoạt động Ngân hàng thương mại luôn luôn
phải đặt trong môi trường cạnh tranh, môi trường mà ở đó mỗi Ngân hàng phải thường xuyên điều chỉnh hoạt động của mình, phải tìm cách phát triển để đạt được mục tiêu tạo vốn cho xã hội và lợi nhuận cao nhất có thể cho chính mình. Vì thế mỗi Ngân hàng không ngừng thay đổi từ chính sách đến cơ chế hoạt động. Một trong những thay đổi thiết thực và cấp bách là công tác Tin học hóa các nghiệp vụ Ngân hàng.
Trong những năm qua, hệ thống các Ngân hàng Việt Nam đã tiến
hành ứng dụng Công nghệ thông tin vào hầu hết các nghiệp vụ Ngân hàng, hỗ trợ hầu hết trong việc xử lý tự động các nghiệp vụ Ngân hàng và hỗ trợ phần nào công tác quản lý. Tuy nhiên, mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin ở nước ta còn lạc hậu so với các nước trong khu vực. Điều này dẫn đến các vấn đề khó khăn trong công tác hội nhập và trong quá trình mở rộng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại như: máy rút tiền tự động (ATM), thanh toán bằng thẻ tín dụng, giao dịch qua điện thoại (phone banking), ngân hàng điện tử (e-banking)…
Đứng trước nhu cầu hội nhập và mở rộng các dịch vụ Ngân hàng
hiện đại nêu trên, đề tài: “ Xây dựng chương trình quản lý nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm ngân hàng ” ra đời. Đề tài nhằm tìm hiểu và xây dựng thử nghiệm chương trình quản lý nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm trên nền công nghệ mới làm tiền đề cho quá trình hội nhập và mở rộng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại.
I.3. Nội dung của đồ án
Đồ án gồm 4 chương:
Chương I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Giới thiệu tổng quan đề tài
Chương II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM
Tìm hiểu hiện trạng nghiệp vụ tại một Ngân hàng cụ thể: NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG PHÚC YÊN.
Chương III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM
Sử dụng phương phát phân tích hướng cấu trúc để phân tích bài toán Ngân hàng gửi tiền tiết kiệm.
Chương IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM
Dựa vào các phân tích ở chương 3 đưa ra các mô hình thiết kế cho hệ thống.


Chương II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
II.1. Giới thiệu chung
II.1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Incombank) được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
Là một trong bốn Ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất tại Việt Nam, Incombank có tổng tài sản chiếm hơn 25% thị phần trong toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Nguồn vốn của Incombank luôn tăng trưởng qua các năm, tăng mạnh kể từ năm 1996, đạt bình quân hơn 20%/1năm, đặc biệt có năm tăng 35% so với năm trước.
Có mạng lưới kinh doanh trải rộng toàn quốc với 2 Sở Giao dịch, 130 chi nhánh và trên 700 điểm giao dịch.
Có 03 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty TNHH Chứng khoán, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản và 02 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin và Trung tâm Đào tạo.


8fDTfH3fZ58wyCX
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status