Phân tích hệ thống thông tin quản lý và phân tích nội dung bài toán ứng dụng - pdf 27

Download miễn phí Phân tích hệ thống thông tin quản lý và phân tích nội dung bài toán ứng dụng



LỜI GIỚI THIỆU 1
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG. 3
I. HIỆN TRẠNG CỦA HỆ THỐNG HIỆN NAY. 3
II. CÁC HƯỚNG GIẢI QUYẾT CÓ THỂ ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG: 5
CHƯƠNG II. TÌM HIỂU VÀ LỰA CHỌN CÔNG CỤ. 7
I. TÌM HIỂU VỀ ACCESS. 7
II. GIỚI THIỆU VỀ ACCESS BASIC: 12
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG BÀI TOÁN ỨNG DỤNG. 21
I. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ. 21
II. PHÂN TÍCH NỘI DUNG BÀI TOÁN ỨNG DỤNG. 22
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG BÀI TOÁN 34
I.BẢNG : 34
II. QUERY (TRUY VẤN) 35
III. FORM (MẪU BIỂU). 37
II. VÍ DỤ VỀ XÂY DỰNG REPORT (BÁO CÁO). 38
III. XÂY DỰNG MACRO. 41
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 44
I. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH: 44
II. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH: 45
KẾT LUẬN 55
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ờng của bảng nguồn.
- Đưa vào điều kiện tìm kiếm, lựa chọn (ở hàng Criteria).
- Đưa vào các trường dùng để sắp xếp.
Sau khi thực hiện truy vấn, kết quả nhận được là một bảng (dạng Dynaset)
Ngoài truy vấn Select Query ra, còn có các loại truy vấn khác là: Crosstab Query, Make Table Query, Update Query, Appent Query, Delete Query.
5. Biểu mẫu (Form).
Đây là công cụ mạnh của Access dùng để:
- Thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các bảng.
- Tổ chức và giao diện chương trình.
Mẫu biểu bao gồm rất nhiều các ô điều khiển như: Text Box (hộp văn bản), Label (nhãn), List Box (hộp danh sách), Combo Box (hộp lựa chọn), Comand Button (nút lệnh), Option Group (nhóm lựa chọn).
Công dụng của các ô điều khiển:
- Thể hiện dữ liệu.
- Nhập dữ liệu từ bàn phím.
- Thực hiện hành động.
- Tổ chức giao diện chương trình.
- Tổ chức hệ Menu Bar cho chương trình.
Cách tạo mẫu biểu (Form) bằng công cụ Wizard:
- Chọn Form trong cửa sổ Database.
- Chọn New trong các công cụ của Form.
- Chọn Form Wizard để thiết kế tự động.
- Chọn Table hay chọn Query để làm nguồn.
- Chọn các trường cần thể hiện trong Form của Table hay Query.
- Chọn kiểu Form.
6. Báo biểu (Report).
Đây là công cụ rất hữu hiệu để tổ chức in dữ liệu. Báo biểu có khả năng in ấn như sau.
- In dưới dạng biểu như hồ sơ nhân sự, báo cáo.
- In dưới dạng bảng như hồ sơ lương, bảng gia đình, bảng khen thưởng, kỷ luật..
- In dữ liệu của nhiều bảng có liên quan đến nhau trong cùng một trang.
Cách tạo Report (báo biểu) bằng Wizard:
- Chọn Report trong cửa sổ Database.
- Chọn View trong số các công cụ của Report.
- Chọn Report Wizard để thiết kế tự động.
- Chọn Table hay chọn Query để làm nguồn cho Report.
- Chọn các trường cần thể hiện trong Report của bảng hay truy vấn.
- Chọn kiểu Report.
7. Macro.
Gồm một dãy các hành động (Action).
Cách tạo Macro.
- Chọn Macro trong cửa sổ Database.
- Chọn New làm xuất hiện cửa sổ thiết kế Macro.
- Chọn Action và chọn các đối của Action.
- Ghi và đặt tên cho Macro.
II. Giới thiệu về Access Basic:
1. Giới thiệu chung.
Access Basic là một ngôn ngữ lập trình mà các chương trình của nó hoạt động theo hướng sự kiện. Mỗi khi một sự kiện xảy ra đối với hệ thống thì một thủ tục mới được thực hiện và nó có thể gọi đến một hay một số hàm khác. Chính vì vậy, một chương trình Access không cần có chương trình chính để điều khiển hệ thống.
ở đây do trình độ có hạn thời gian làm bài lại ít nên em chỉ giới thiệu cách lập trình của chương tình Access Basic chứ không lập trình luôn trong bài được.
Cũng như ngôn ngữ lập trình khác Access Basic cũng có các phần cơ bản như:
- Các kiểu dữ liệu chuẩn (số, chuỗi, logic, Date/ Time,.).
- Kiểu tự tạo (User- Defned Type).
- Biến, mảng kiểu chuẩn hay kiểu tự tạo.
- Các thủ tục/ hàm vào ra trên bàn phím, màn hình.
- Cấu trúc rẽ nhánh: Ifthen...elseend if.
- Cấu trúc Select Case.
- Các hàm (Function) và các thủ tục (Subroutine).
- Tạo tệp, ghi tệp, đọc tệp (nhị phân, văn bản).
Access Basic chủ yếu được dùng để sử lý các đối tượng của Access bảng dữ kiện, truy vấn, báo biểu và Macro. Do đó, Access Basic gồm các thủ tục, hàm độc lập nằm rải rác trong các đơn thể của mẫu biểu, đơn thể của báo biểu, đơn thể chung của cơ sở dữ liệu chứ không tổ chức thành cột chương trình thống nhất.
- Kiểu Variant: Kiểu biến Variant có thể chứa các giá trị số học, giá trị ngày giờ, chuỗi giá trị hay giá trị Null. Khi chưa được gán giá trị thì biến có giá trị mặc định là rỗng (Empty).
- Kiểu Integer.
- Kiểu Long.
- Kiểu Single.
- Kiểu Duoble.
- Kiểu Currency.
- Kiểu String.
- Kiểu mảng (Array).
- Ngoài ra còn có các biến biểu diễn của cơ sở dữ liệu như biến: Form, TableDef, QueryDef,..... nhằm giúp bạn trong công việc xử lý một biểu mẫu, một bảng truy vấn rõ ràng.
Chú ý: Khi lập trình bạn phải lưu ý những điểm sau:
- Các lệnh của Access Basic chỉ được viết trên một dòng.
- Có thể viết nhiều lệnh trên một dòng nhưng các lệnh đó phải được phân cách nhau bằng dấu hai chấm (: ).
- Dòng dùng để giải thích thì bắt đầu bằng REM hay dấu nháy đơn ( ' ).
2. Truy nhập dữ liệu thông qua DAO.
Để thêm vào các đối tượng xác định trong Access, động lực DSCL trong Microsoft (Microsoft Jet Engine) xác định thêm các đối tượng để thực hiện các tác vụ trên cơ sở dữ liệu như bảng, truy vấn, Các đối tượng nàyđược xác định bởi động lực CSDL và được gọi là các đối tượng truy nhập dữ liệu. (DAO).
a. Đối tượng (Object) và tập hợp đối tượng (Collection) trong DAO.
- Các kiểu đối tượng quan trọng thường dùng trong Access Basic là: DBEngine, Workspace, Database, Form, Report, Tabledef (làm việc với cấu trúc của bảng), Querydef (làm việc với cấu trúc của Query), Recortset, Control (ô điều khiển của các Form, Report), Field (các trường của bảng hay Query), Index (các chỉ mục, chỉ số của bảng).
- Tập hợp các đối tượng (Object) của DAO dựa trên ý tưởng một kiểu đối tượng cụ thể khác. Ví dụ: Đối tượng Database chứa các Form, Report. Mỗi Form, Report lại chứa các TextBox, Combobox, CommandButton
- Biến đối tượng: Là biến biểu thị một đối tượng nó được khai báo bằng cách dùng tên các kiểu đối tượng được nêu ở trên.
- Tập hợp các đối tượng (Collection): Là tập hợp các đối tượng cùng loại. Để biểu thị tên tập hợp, ta chỉ cần thêm chữ S vào cuối tên kiểu đối tượng nêu ở trên (trừ đối tượng DBEngine).
- Cấu trúc của đối tượng của Access là mô hình phân cấp. Các đối tượng cha chứa các tuyển tập con của nó.
Worksaces
DBEngine
Databases
Field
Tabledes
Recortdef
Field
Indexes
Field
Paramete
Field
Querydef
Mô hình phân cấp.
b. Tham chiếu đến các đối tượng: Có 3 cách:
- Indentifer ! [Opjectname]
- Indentifer ("Opjectname")
- Indentifer (Indext)
Trong đó: Indentifer có thể là tuyển tập đối tượng chứa đối tượng có tên là Opjectname. Indext là số chỉ mục (stt) của đối tượng trong tuyển tập đối tượng (Collection).
Ví dụ: Form! [frmnhansu]
Form (0)
+ Làm việc với các thuộc tính (Poperty) của đối tượng: để mô tả các tính chất của đối tượng.
Ví dụ: Để biểu thị thuộc tính Visible của mẫu biểu Frmchucvu ta có thể dùng các cách sau.
Form! [frmchucvu]. Visible
Form ("frmchucvu") Visible
3. Thủ tục và hàm.
a. Thủ tục:
- Cú pháp:
[Static] [Private] Sub tên_thủ_tục [danh sách đối]
[Các câu lệnh]
[Exit Sub]
[Các câu lệnh]
End Sub
+ Khai báo Static: Làm cho tất cả các biến được khai báo trong thân của thủ tục/ hàm trở thành Static (tĩnh). Giá trị các biến này vẫn còn được giữ khi chương trình thoát khỏi thủ tục/ hàm.
Chú ý: Thuộc tính Static không có tác dụng đối với các biến khai báo bên ngoài hàm/ thủ tục.
+ Khai báo Private: Quy định phạm vi của thủ tục / hàm Private chỉ có thể được gọi từ thủ tục hay hàm khác trong cùng đơn thể.
+ Danh sách đối: được khai báo như sau:
[By Va 1] tên đối [()][As Type]
- Trong đó:
+ Nếu không dùng By Va1 thì đối sẽ được truyền theo tham chiếu, phương án này có thể dùng với đối kiểu bất kỳ.
+ Nếu dùng By Va1 thì đối sẽ được truyền theo giá trị (phương án này không dùng cho các đối kiểu đối tượng hay kiểu tự tạo).
+ Dùng [()] khi khai báo mảng, các biến trung gian có thể được khai báo trong thân thủ tục và ở b
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status