Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Láng Hạ - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn và hoàn thiện kế toán huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Láng Hạ



Lời nói đầu 1
Chương 1: Tổng quan về nguồn vồn huy động, kế toán nguồn vốn huy động của ngân hàng 3
1. Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại 3
1.1. Khái niệm 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng
thương mại 3
1.1.2. Khái niệm 4
1.2. Chức năng của NHTM 4
1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng 4
1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán 5
1.2.3. Chức năng tạo tiền (bút tệ) 6
2. Nguồn vốn huy động của NHTM 7
2.1. Vốn, vai trò của vốn 7
2.1.1. Vốn là gì? 7
2.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh danh của NHTM 8
2.2. Nguồn vốn huy động của NHTM 9
2.2.1. Khái niệm nguồn vốn huy động của NHTM 9
2.2.2.Đặc điểm của nguồn vốn huy động 9
2.2.3. Phân loại nguồn vốn huy động của NHTM 9
2.2.3.1. Căn cứ theo hình thức huy động 9
2.2.3.2. Căn cứ theo tính chất kỳ hạn 12
2.2.3.3. Căn cứ vào thành phần gửi tiền 13
2.2.4. Các yếu tố liên quan đến nguồn vốn huy động của NHTM 13
2.2.4.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn 13
2.2.4.2. Chi phí huy động vốn 14
2.2.4.3. Rủi ro trong huy động vốn 15
2.2.4.4. Dự trữ trên nguồn vốn huy động 17
2.2.4.5. Kiểm soát chi phí và rủi ro huy động vốn 17
3. Khái quát nghiệp vụ kế toán huy động vốn 21
3.1. Khái niệm và những yêu cầu đối với kế toán huy động vốn 21
3.1.1. Khái niệm 21
3.1.2. Yêu cầu đối với kế toán huy động vốn 21
3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản 22
3.2.1. Chứng từ sử dụng 22
3.2.2. Tài khoản sử dụng 22
3.2.3. Qui trình kế toán nghiệp vụ huy động vốn 24
3.2.3.1. Kế toán tiền gửi 24
3.2.3.2. Kế toán phát hành giấy tờ có giá 27
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn và công tác kế toán huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ 31
1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT láng Hạ 31
1.1. Một số nét về môi trường hoạt động của NHNNo&PTNT chi nhánh Láng Hạ 31
1.2. Lịch sử hình thành chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ 32
1.3. Tổ chức và nhiệm vụ của chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ 33
1.3.1. Mô hình tổ chức 33
- Các phòng chức năng như sau: 33
1.3.2. Nhiệm vụ của chi nhánh 34
2. Khái quát tình hình hoạt động của chi nhánh trong những năm qua 35
2.1. Công tác nguồn vốn huy động (đơn vị tỷ đồng) 36
2.2. Dư nợ cho vay (tỷ VND) 37
2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ 38
2.3.1. Hoạt động thanh toán quốc tế 39
2.3.2. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ 40
2.4. Công tác kế toán và ngân quỹ 40
2.4.1. Công tác kế toán 40
2.4.2. Công tác ngân quỹ 41
2.4.3. Ứng dụng tin học trong xử lý nghiệp vụ và kế toán thanh toán 41
2.4.4. Kết quả tài chính 42
2.5. Công tác đào tạo cán bộ 42
3. Thực trạng công tác huy động vốn và kế toán huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ 43
3.1. Thực trạng nguồn vốn huy động vốn 43
3.1.1. Về cơ cấu nguồn vốn theo tính chất kỳ hạn 43
3.1.2. Cơ cấu nguồn theo cách huy động 45
3.1.3. Về thành phần kinh tế 48
3.2. Thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại NHNo&PTNT Láng Hạ 50
3.2.1. Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá 50
3.2.2. Kế toán chi trả tiền gửi và thanh toán giấy tờ có giá 52
3.2.3. Kế toán chi trả lãi 53
4. Đánh giá hoạt động huy động vốn và kế toán huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ 55
4.1. Những kết quả và hạn chế, tồn tại trong công tác huy động vốn 55
4.1.1. Những kết quả đạt được 55
4.1.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó 56
4.2. Những kết quả và hạn chế trong công tác kế toán huy động vốn của chi nhánh 58
4.2.1. Những kết quả trong công tác kế toán huy động vốn 58
4.2.2. Hạn chế, tồn tại trong công tác kế toán huy động vốn 58
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và kế toán huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ 60
1. Định hướng hoạt động huy động vốn của chi nhánh trong thời gian tới 60
1.1. Một số định hướng phát triển của hệ thống NHNo&PTNT nói chung và chi nhánh Láng Hạ nói riêng 60
1.1.1. Một số định hướng mục tiêu của hệ thống NHNo&PTNT
Việt Nam 60
1.1.2. Một số định hướng cho hoạt động của chi nhánh trong thời
gian tới 60
1.1.2.1. Những mục tiêu cụ thể cho năm 2005 61
1.1.2.2. Các định hướng về nguồn vốn 61
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và hoàn thiện
kế toán huy động vốn 62
2.1. Nhóm giải pháp về huy động vốn 62
2.1.1. Giải pháp về sản phẩm sử dụng trong chiến lược huy động vốn
của chi nhánh 62
2.1.2. Giải pháp về định giá sản phẩm huy động vốn 65
2.1.3. Giải pháp về chiến lược xúc tiến hỗn hợp 67
2.1.4. Giải pháp về con người 68
2.2. Giải pháp về hoàn thiện kế toán huy động vốn 69
2.2.1. Giải pháp về hoàn thiện thủ tục giấy tờ mở tài khoản và giao dịch
gửi lĩnh tiền 69
2.2.2. Giải pháp về tăng cường bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên kế toán 70
2.2.3. Giải về tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng hiện đại hoá công nghệ ngân hàng nói chung và kế toán nói riêng 70
2.3.4. Giải pháp về cách tính và hạch toán lãi dự trả 70
3. Kiến nghị để thực hiện những giải pháp 71
3.1. Kiến nghị với Chính phủ 71
3.2. Kiến nghị đối với NHNN 71
3.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam 72
Kết luận 74
Tài liệu tham khảo 75
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Nam có đầy đủ những chức năng, nhiệm vụ của một NHTM, đặc biệt địa bàn hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Để mở rộng mạng lưới hoạt động trên địa bàn thủ đô Hà Nội và nhiệm vụ xây dựng một NHTM đa năng, ngày 1/8/1996 trước tình hình nhiệm vụ xây dựng một NHTM đa năng, tổng giám đốc NHNo&PTNT đã ký quyết định số 334/QĐ-NHNN- 02, thành lập chi nhánh Láng Hạ và chi nhánh chính thức đi vào hoạt động từ ngày 17/3/1997.
NHNo&PTNT Láng Hạ là ngân hàng cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, hoạt động theo luật các TCTD và điều lệ của NHNo&PTNT nhưng có quyền tự chủ trong kinh doanh và có con dấu riêng… Với doanh số hoạt động của chi nhánh và số lượng cán bộ, công nhân trong đơn vị chi nhánh được xếp vào loại hai (theo quyết định số 169/QĐ-HĐBT- 02 ngày 7/9/2000).
1.3. Tổ chức và nhiệm vụ của chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ
1.3.1. Mô hình tổ chức
Tổ chức của chi nhánh được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ban giám đốc
Giám đốc
PGĐ phụ trách kinh doanh
PGĐ phụ trách kế toán ngân quỹ
Kế hoạch
Tín dụng
Kiểm soát nội bộ
Kế toán ngân quỹ
Thẩm định
Hành chính nhân sự
Thanh toán quốc tế
Tổ chức cán bộ
Cơ cấu tổ chức của chi nhánh bao gồm:
- Ban giám đốc, bao gồm:
+ Giám đốc
+ Hai phó giám đốc
- Các phòng chức năng như sau:
+ phòng kế hoạch: là phòng chịu trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất các chiến lược, các kế hoạch kinh doanh theo từng giai đoạn nhất định. Lập bảng cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn.
+ phòng tín dụng: thực hiện nghiên cứu những chiến lược, kế hoạch thuộc lĩnh vực tín dụng như trực tiếp thực hiện nghiệp vụ cho vay, đầu tư, thẩm định dự án…
+ phòng kế toán ngân quỹ: thực hiện các nghiệp vụ kế toán thánh toán, thu chi tiền mặt một cách đầy đủ chính xác kịp thời. Tổ chức giao dịch phục vụ khách hàng tận tình văn minh lịch sự.
+ phòng thanh toán quốc tế: đảm bảo nghiệp vụ thanh toán quốc tế của chi nhánh từ việc hướng dẫn khách hàng (xuất nhập khẩu) vận dụng các cách thanh toán quốc tế một cách khá phù hợp, đến việc theo dõi các khoản thanh toán phát sinh, thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế…
+ phòng kiểm tra- kiểm soát nội bộ: thực hiện công tác kiểm tra kiểm soát định kỳ và thường xuyên trong toàn chi nhánh về việc chấp hành các thể lệ, chế độ,quyết định về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
+ phòng tổ chức cán bộ và đào tạo: với chức năng tuyển chọn, đào tạo cán bộ, quản lý cán bộ sao cho hiệu quả công việc và “văn hoá tổ chức” đạt hiệu quả cao nhất.
+ Phòng nhân sự
Ngoài trụ sở chính của chi nhánh tại 24 Láng Hạ, chi nhánh còn có các phòng giao dịch tại Hàn Giang, Đoàn Kế Thiện, Trung Kính, Đào Tấn, Hàng Mã. Và một số chi nhánh trực thuộc khác.
1.3.2. Nhiệm vụ của chi nhánh
Nhiệm vụ của chi nhánh được ghi cụ thể trong điều 9 chương II, quyết định số 169/QĐ- HĐB- 02 ngày 7/9/2000.
- Huy động vốn:
+ Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế và nước ngoài bằng VND hay ngoại tệ.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng và thực hiện các hình thức huy động vốn theo quyết định của NHNo&PTNT.
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính phủ và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước theo quyết định của NHNo&PTNT.
+ Được phép vay vốn các tổ chức tài chính tín dụng trong nước khi tổng giám đốc NHNo&PTNT cho phép.
- Cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn bằng VND và ngoại tệ đối với tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Kinh doanh ngoại hối: huy động vốn, cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế và các dịch vụ về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, NHNo&PTNT Việt Nam.
- Kinh doanh dịch vụ: thu, chi tiền mặt, mua bán vàn bạc, máy rút tiền tự động, két sắt, nhận cất giữ, chiết khấu các loại giấy tờ có giá…Các dịch vụ khác được NHNN và NHNo cho phép .
- Cân đối điều hoà vốn kinh doanh nội tệ đối với chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo qui định của NHNo&PTNT.
- Thực hiện đầu tư dưới các hình thức: hùn vốn liên doanh, mua cổ phần và các hình thức đầu tư khác với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác khi được NHNo&PTNT cho phép.
- Làm dịch vụ cho ngân hàng phục vụ người cùng kiệt .
- Quản lý nhà khách, nhà nghỉ, và đào tạo cán bộ trên điạ bàn (nếu được tổng giám đốc NHNo & PTNT giao cho).
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, thi đua, khen thưởng theo cấp uỷ quyền của NHNo & PTNT.
2. Khái quát tình hình hoạt động của chi nhánh trong những năm qua
Thực trạng hoạt động của chi nhánh trong những năm qua được thể hiện qua những mặt sau:
2.1. Công tác nguồn vốn huy động (đơn vị tỷ đồng)
Bảng 1: Nguồn vốn huy động của chi nhánh qua các năm.
(đơn vị: tỷ đồng)
chỉ tiêu
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
mức tăng
(03-02)
mức tăng
(04-03)
kế hoạch 2004
So với KH
2004
Tuyệt đối
%
Tuyệt đối
%
I.Tổng nguồn
3812
4037
4470
+225
+5,9
+433
+10,8
5536, 3
81%
1.Nguồn nội tệ
3299
3091
3197
-208
-6,3
+106
+3,43
3666, 1
87%
2.Nguồn ngoại tệ
513
946
1273
+433
+84,4
+327
+34,6
1870, 2
68%
(theo báo cáo kinh doanh của chi nhánh)
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động nguồn vốn trong ba năm 2002, năm 2003, năm 2004 ta nhận thấy:
Thứ nhất, về cơ bản nguồn vốn vẫn tăng trưởng đều đặn qua các năm 2003, 2004 với tỷ lệ tăng trưởng tương ứng là 5,9%, 10,73%. Tuy nhiên trong năm 2004 nguồn vốn huy động của chi nhánh chỉ đạt 81% kế hoạch. Nhưng nhìn chung chi nhánh vẫn đạt mục tiêu tăng trưởng nguồn vốn hàng năm.
Thứ hai, nguồn nội tê ta nhận thấy sự biến động của nguồn nội tệ huy động không có sự biến động lớn giữa các năm và cũng không tăng giảm theo một xu hướng nhất định nào cả. Đó là, năm 2003 giảm so với năm 2002 là 208 tỷ VND (-6,3%), năm 2004 lại tăng 106 tỷ VND (+3,43%) so với năm 2003. Những nguyên nhân tăng giảm này là do những biến động nhất định về tách chuyển chi nhánh làm cho nguồn vốn huy động bị giảm đi, hay những thay đổi nhất định về doanh mục sản phẩm… nên kết quả nguồn huy động cũng có những biến động theo.
Thứ ba, ta nhận thấy nguồn vốn ngoại tệ tăng trưởng mạnh qua các năm, đó là năm 2003 tăng 433 tỷ VND quy đổi (+84,4%) so với năm 2002, năm 2004 tăng 327 tỷ VND quy đổi (+34,6%) so với năm 2003. Kết quả này sẽ làm nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh trên thị trường tài chính. Trong những năm gần đây Mỹ liên tục cắt giảm lãi suất điều này cũng gây khó khăn cho các ngân hàng trong công tác huy động ngoại tệ do phải điều chỉnh lãi suất xuống thấp cho phù hợp.
2.2. Dư nợ cho vay (tỷ VND)
Bảng 2: Dư nợ cho vay của chi nhánh qua các năm
(đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Mức tăng(03-02)
Mứctăng(04-03)
KH 2004
So với 2004 %
tuyệt đối
tương đối
tuyệt đối
tương đối
Theo cơ cấu loại tiền
I.Tổng dư nợ
1466
1515
2200
+49
+3,3
+685
+45,.2
2032,3
108,25
1.Nội tệ
1090
1005
1066
-85
-7,8
+6...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status