Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán hình thức sổ kế toán - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán hình thức sổ kế toán



Đối tượng tính giá thành cần được xác định lại là từng đơn đặt hàng. Sau đó mỗi đơn đặt hàng sẽ tính giá thành từng mặt hàng thuộc đơn đặt hàng đó theo phương pháp hệ số. Điều đó phù hợp với tình hình của công ty, yêu cầu quản lý sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng, đảm bảo tính giá thành một cách chính xác, quy trình tập hợp chi phí sản xuất.
 Chu kỳ sản xuất của mỗi đơn đặt hàng thường từ một đến hai tháng, vì vậy khi nào đơn đặt hàng kết thúc mới tính giá thành. Với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp theo những đơn đặt hàng đó đều là chi phí sản xuất dở dang của sản phẩm.
 Việc xác định lại đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành như vậy là rất thuận tiện đối với xí nghiệp trong việc thanh quyết toán từng hợp đồng. Bởi mỗi khi hoàn thành một hợp đồng (đơn đặt hàng) công ty đều phải lập “Báo cáo tiết kiệm” để tình toàn bộ nguyên phụ liệu tiết kiệm và tình giá thành sản phẩm sản xuất bằng các nguyên phụ liệu tiết kiệm đó.
 Kế toán giá thành phải mở cho mỗi đơn đặt hàng một bản tính giá thành. Hàng tháng, căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng phân xưởng, chi tiết theo từng đơn hàng ở trên số tập hợp chi phí sản xuất để ghi sang các bảng tính giá thành có liên quan. Khi nhận được các chứng từ chứng minh đơn đặt hàng đã tập hợp được ở bảng tính giá thành sẽ tính được tổng giá thành đơn đặt hàng đó. Sau đó kế toán tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng mặt hàng trong đơn đặt hàng đó theo phương pháp hệ số.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tùng thay thế. Trong trường hợp này, chi phí NVL chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng chi phí sản xuất.
- Chi phí NCTT: Trên cơ sở chế độ kế toán hiện hành, nội dung chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ở Công ty bao gồm tiền lương và các khoản phải trả khác theo lương cho công nhân trực tiếp sản xuất như các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ (kinh phí công đoàn) trích theo tỷ lệ quy định. ở công tycác loại công nhân sau được coi là nhân công trực tiếp sản xuất:
+ Công nhân đứng cắt và phục vụ khâu cắt
+ Công nhân sản xuất tại các công đoạn may
+ Công nhân sản xuất tại các phân xưởng in, thêu, tẩy, mài
+ Công nhân sản xuất tại các khâu là, đóng gói.
+ Toàn bộ công nhân trực tiếp quản lý sản xuất ở các phân xưởng như quản đốc, tổ trưởng sản xuất, nhân viên kinh tế
Chi phí chung bao gồm các khoản chi phí
+ Chi phí vật liệu, công cụ lao động phục vụ sản xuất như bìa cắt mẫu, phân giác mẫu, bảo dưỡng máy móc thiết bị, phụ tùng thay thế.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp: Chủ yếu là khấu hao TSCĐ hữu hình của các thiết bị sản xuất như bàn cắt, máy may, máy in, máy thêu và hệ thống nhà xưởng, kho sản phẩm ở Công ty.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền đIện, tiền nước, điện thoại, phục vụ trực tiếp cho sản xuất và các chi phí thuê ngoài khác như chi phí vận chuyển NVL về kho, chi phí vận chuyển bán thành phẩm gia công.
+ Chi phí khác bằng tiền như chi phí làm việc với chuyên gia tại công ty, chi phí tiếp khách, hội nghị.
2-/ Đối tượng CPSX ở công ty cổ phần Tân Triều
Việc xác định chính xác đối tượng CPSX là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong công tác CPSX. Do tính chất của các loại hàng hoá sản xuất trong Công ty là sản xuất phức tạp, liên tục, các loại hình sản xuất khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất hàng hoá ngắn và để phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý, phục vụ cho công tác tính giá thành, đặc biệt là do điều kiện cụ thể ở Công ty nên đối tượng CPSX được xác định là từng phân xưởng.
3-/ Phương pháp kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm dịch vụ may mặc ở công ty cổ phần Tân Triều
a-/ Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Như đã nói ở trên, do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là sản xuất hàng may mặc theo yêu cầu hợp đồng đã ký kết nên toàn bộ NVL, phụ liệu đều do bên đặt hàng cung cấp cho Công ty theo định mức NVL hai bên đã thoả thuận trên hợp đồng, Công ty chỉ có trách nhiệm quản lý chúng về mặt hiện vật. Tuy nhiên để quản lý về mặt hiện vật NVL nhận gia công, kế toán sử dụng TK 002 “NVL nhận giữ hộ” . Khi nhận được NVL do bên đối tác chuyển đến, kế toán căn cứ phiếu nhập kho và hợp đồng ghi nhận giá trị NVL phụ liệu gia công và bên nợ TK 002.
Để tập hợp các khoản chi phí trên, Công ty sử dụng TK 621 “chi phí NVL trực tiếp”
Kế toán vật tư tiến hành phân loại các phiếu xuất theo từng loại (NVL chính, phụ) và theo từng đối tượng sử dụng(phân xưởng sản xuất) cũng như theo từng mặt hàng khác nhau trong cùng phân xưởng rồi ghi vào sổ theo dõi xuất kho vật tư chi tiết để làm cơ sở cho cuối quý lập bảng phân bổ(như trình bày ở dưới).
Khi xuất NVL kế toán ghi:
Nợ TK 621(chi tiết cho từng phân xưởng)
Có TK 152(chi tiết cho từng loại vật liệu)
Bảng phân bổ NVL – CCDC
Quý I năm 2003
Đơn vị:đồng
STT
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
152
ồ TK 152
1521
1522
1523
1524
TK 621
168.391.120
22.966.455
5.950.000
6.714.384
204.021.959
1
PX I
253.201.328
2.312.596
2.736.835
258.250.759
2
PX II
80.680.290
11.134.250
5.950.000
1.686.045
99.450.585
3
PX III
62.509.502
9.519.609
2.291.504
74.325.615
(Nguồn: công ty cổ phần Tân Triều)
- TK 621 sẽ ghi theo hình thức Nhật ký chứng từ.
Tổng hợp các chứng từ
+ Xuất nguyên vật liệu 152.1 168.391.120
152.2 22.966.455
152.3 5.950.000
152.4 6.714.384
_______________________________
Tổng cộng: 204.021.959
- Lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ số 001
Ngày 1 tháng 10 năm 2003
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

- Xuất NVL
621
152.1
168.391.120
Chứng từ ghi sổ số 002
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

- Xuất NVL
621
152.2
22.966.455
Chứng từ ghi sổ số 003
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

- Xuất NVL
621
152.3
5.950.000
Chứng từ ghi sổ số 004
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

- Xuất NVL
621
152.4
6.714.384
* Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
001
12/9
- Xuất NVL
168.391.120
002
12/9
22.966.455
003
12/9
5.950.000
004
12/9
6.714.384
* Sổ Cái TK 152
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ

001
12/9
Xuất NVL
621
16.839.119
002
22.966.455
003
5.950.000
004
6.714.384
b-/ Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Theo chế độ kế toán hiện hành thì chi phí nhân công trực tiếp phải được tập hợp vào TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” nhưng ở Công ty may xuất khẩu Lạc Trung để tập hợp phần chi phí này kế toán sử dụng TK 6271 “Chi phí nhân công trực tiếp”
ở công ty cổ phần Tân Triều đã thực hiện chế độ trả lương theo sản phẩm (theo doanh thu). Tỷ lệ % lương trên doanh thu được phòng kế hoạch nghiên cứu xây dựng dựa trên thực tế sản xuất của năm trước.
Toàn bộ tiền lương trên doanh thu mà phân xưởng nhận được sẽ được chia theo quy chế chia do bộ phận lao động tiền lương xây dựng.
ở Xí nghiệp, tỷ lệ % lương trích trên doanh thu của các phân xưởng năm 2003 được quy định là:
PX I: 41.15%
PX II: 47.75%
PX III: 42.69%
Trong trường hợp PX III may áo giống như PX I thì sẽ được hưởng lương theo tỷ lệ giống như PX I trên phần doanh số áo đã hoàn thành.
VD: Trong quý III năm 2003, kết quả sản xuất của toàn công ty như sau:
Báo cáo kết quả sản xuất toàn xí nghiệp
Quý I năm 2003
STT
Phân xưởng
Mã hàng
Số sản phẩm hoàn thành
1
PX I
áo F 2830
105
áo LPR 502
74
2
PX II
Quần Jaya
10.688
3
PX III
áo F 2830
57
Quần F 1801
123
Quần Garhnet
5.914
(Nguồn: công ty cổ phần Tân Triều)
Hàng tháng bộ phận kế toán tiền lương nhận được bảng thanh toán lương từ các phân xưởng gửi lên, đối chiếu với số liệu của bộ phận kế toán thành phẩm, kế toán tập hợp tính lương và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp như sau:
Nợ TK 6271: 142.883.492
Có TK 334: 120.070.153
Có TK 3382: 2.401.408
Có TK 3383: 18.010.523
Có TK 3384: 2.401.408
Chi tiết PX I:
Nợ TK 6271 :9.549.013
Có TK 334: 8.024.380
Có TK 3382: 160.488
Có TK 3383: 1.203.457
Có TK 3384: 160.488
Chi tiết PX II:
Nợ TK 6271: 81.135.367
Có TK 334: 68.180.367
Có TK 3382: 1.363.620
Có TK 3383: 10.227.147
Có TK 3384: 1.363.620
Chi tiết PX III:
Nợ TK 6271: 52.199.110
Có TK 334: 864.791
Có TK 3382: 877.300
Có TK 3383: 6.579.719
Có TK 3384: 877.300
Hình thức Nhật ký chứng từ:
- Bảng tổng hợp chứng từ
- Lập các chứng từ ghi sổ
- Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
+ Lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ 001
Ngày 1/1/2003
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

- Tính tiền lương phải trả CNV trực tiếp sản xuất
622
334
120.070.153
Chứng từ ghi sổ 002
Ngày 1/1/2003
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

- Phải trả BHXH, CPCĐ, BHYT
622
3382
2.401.408
338.3
18.010.523
338.4
2.401.408
+ Lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
001
01/10
- Tiền lương phải trả CNV
120.070.153
002
01/10
- Phải trả BHXH...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status