Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà



 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 2
I .Đặc điểm tình hình chung của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 3
2.1. Lĩnh vực kinh doanh: 3
2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ: 4
3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty: 4
4. Kết quả kinh doanh của Công ty trong một số năm gần đây: 7
II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 7
1.Tổ chức bộ máy kế toán: 7
2. Tài khoản sổ sách 9
3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 10
4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở Công ty 11
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 15
1. Một số vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm taị Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà. 15
2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà. 16
2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 16
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 26
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 32
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 43
2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ 50
3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà. 51
3.1 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. 52
3.2. Tính giá thành sản phẩm. 52
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 57
I. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 57
1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tại Công ty 57
1.1. Về bộ máy quản lý 57
1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán 58
1.3. Về việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán 58
1.4. Về hình thức kế toán áp dụng và hệ thống sổ sách 59
1.5. Về vật tư 59
1.6. Về công tác hạch toán ban đầu 59
1.7. Về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 59
2. Những hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty 60
2.1. Về bộ máy kế toán 60
2.2. Về vật tư 60
2.3. Về quy trình luân chuyển chứng từ 61
2.4. Về chi phí nhân công trực tiếp 61
2.5. Về chứng từ sổ sách 62
II. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp S.Đà 62
1.Về việc tổ chức luân chuyển chứng từ 62
2. Về công tác quản lý vật tư 63
3. Về công tác quản lý nhân công 65
4. Công tác quản lý máy thi công 66
5. Về hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp 67
6.Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 67
7. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán: 68
LỜI KẾT 69
Danh mục tài liệu tham khảo 71
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



621
2.210.765.827
2.210.765.827
31/12/07
31/12/07
KC _ NVL
KC chi phí NVL trực tiếp CT Gói 8 Ninh dân sang Chi phí SXKD DD
x
154
621
200.813.600
200.813.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Biểu số: 4
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 62101 - Chi phí NVL trực tiếp ct Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 2.210.765.827
Phát sinh có: 2.210.765.827
Dư nợ cuối kỳ: -
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Nợ

25/07/07
09/07/07
‘0058000
Hạch toán chi phí NVL trực tiếp Gói 10 Thiện Kê – Vĩnh Phúc – Phải trả Cty TNHH Đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu
x
621
3311
219.334.000
219.334.000
25/07/07
23/07/07
‘0078054
Hạch toán chi phí NVL trực tiếp Gói 10 Thiện Kê – Vĩnh Phúc – Nguyễn Xuân Vịnh CT Gói 10 Thiện Kế hoàn tạm ứng tiền mua thép mong
x
621
3311
17.833.327
17.833.327
..
..
..
.
..
..
31/12/07
31/12/07
KC _ NVL
KC chi phí NVL trực tiếp CT Gói 10 Thiên Kế sang Chi phí SXKD DD
x
154
621
2.210.765.827
2.210.765.827
Trang 1
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Lao động là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, và là yếu tố quyết định đến giá thành sản phẩm. Chi phí lao động là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Chi phí này là khoản tiền lương, tiền công được trả theo số ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công trình. Số ngày công bao gồm cả lao động chính, phụ và cả công tác chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công. Trong chi phí nhân công bao gồm chi phí tiền lương cơ bản, lương phụ cấp, lương và các khoản tiền công trả cho lao động thuê ngoài. Tiền lương cơ bản căn cứ vào cấp bậc công việc cần thiết để thực hiện khối lượng công việc theo đơn giá và tiền lương đó quy định. Ngoài ra, Công ty còn cho công nhân được hưởng một số phụ cấp như phụ cấp làm thêm giờ. Việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác, hợp lý, tiền lương, tiền thưởng sẽ khuyến khích người lao động đạt năng suất chất lượng hiệu quả cao.
Các đơn vị thi công hàng tháng gửi bảng công, bảng lương, hợp đồng thuê khoán nhân công bên ngoài, tạm ứng tiền công, tiền lương.
Đối với bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất, tiền lương được tính như sau:
Tiền lương
theo thời gian
=
Đơn giá tiền lương
1 ngày/1 người
x
Số ngày công
Có 2 cách tính đơn giá tiền lương:
+ Đơn giá lương khoán tuỳ theo năng lực làm việc của từng người mà có giá tiền công 1 ngày làm việc.
+ Đơn gía lương theo cấp bậc và thời gian công tác:
Đơn giá (Hệ số LCB+ P.cấp) x Lương cơ bản Số công
tiền lương = x làm việc
1 ngày 26 ngày thực tế
Lương của công nhân trực tiếp sản xuất do đội trực tiếp ký hợp đồng lao động thời vụ với nhân công địa phương theo hợp đồng có thời hạn 3 đến 6 tháng, lương khoán đã bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Do đó Công ty đã không hạch toán các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - "Chi phí nhân công trực tiếp" và mở chi tiết cho từng công trình, các tài khoản được mở chi tiết như sau:
TK 62201 :- Chi phí Nhân công trực tiếp CT gói 10 Thiện kế –Vĩnh phúc
TK 62202 : - Chi phí Nhân công trực tiếp CT gói 8 Ninh Dân – Phú Thọ
TK 62203 : - Chi phí Nhân công trực tiếp CT Thủy điện Hố Hô – Quảng bình
Để theo dõi tình hình tạm ứng tiền trả nhân công của các Đội thi công, Công ty theo dõi trên tài khoản 1412 - "tạm ứng công trình" chi tiết cho từng công trình và theo từng đối tượng cụ thể như đã trình bày ở mục 3.2.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp nói trên.
* Trình tự kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Cuối mỗi tháng, kế toán Đội thi công tập hợp tất cả các chứng từ gốc về chi phí nhân công như bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng giao khoán nhân công, bảng thanh toán tiền công cho nhân công thuê ngoài và bảng tổng hợp chi phí nhân công kèm theo về phòng kế toán. Phòng kế toán kiểm tra lại bảng tổng hợp chi phí nhân công dựa trên các chứng từ gốc xem có hợp lệ không và tiến hành nhập số liệu vào máy.
VD: Bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp năm 2007 công trình : Gói thầu số 10 Thiện Kế - Bình Xuyên – Vĩnh Phúc ( biểu số 4).
Biểu số:4
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Công trình: Gói thầu số 10 Thiện Kế - Bình Xuyên – Vĩnh Phúc
Năm 2007
TT
Nội dung
Chứng từ
Tổng cộng
I
Đào, đắp móng cột
215.205.600
1
Tháng 07/2007
Hợp đồng giao khoán và Phiếu xác nhận công việc sản phẩm XDCB hoàn thành , bảng chấm công , Bảng thanh toán lương tháng của đội có chữ ký xác nhận đã nhận tiền của người lao động
43.403.000
..
.
.
5
Tháng 11/2007
----nt----
45.581.100
II
Dựng cột kéo dây
301.630.000
1
Tháng 08/2007
----nt----
58.730.000
5
Tháng 12/2007
----nt----
24.800.000
III
Lắp đặt trạm biến áp , lắp xà sứ
134.850.000
1
Tháng 10/2007
----nt----
36.800.000
..
----nt----
.
3
Tháng 12/2007
----nt----
43.600.000
Cộng
651.685.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đội công trình 7 Phòng KTKH Phòng TCKT Thủ trưởng đơn vị
* Do tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất là do Đội trực tiếp chi trả và các Đội công trình nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng nên Phòng kế toán căn cứ vào số liệu trên chứng từ tập hợp được để định khoản vào như sau:
Nợ TK62201 CT Thiện Kế - Vĩnh Phúc : 651.685.000
Có TK1412 01 Nguyễn Xuân Vịnh CT Gói 10 : 651.685.000
Để vào sổ cái TK 622, sổ chi tiết TK622 và sổ nhật ký chung tương tự như TK 621. Các bước nhập số liệu vào Sổ nhật ký chung như trên :
Biểu số:5
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 5.935.381.328
Phát sinh có: 5.935.381.328
Dư nợ cuối kỳ: -
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Nợ

31/7/07
Hạch toán CPNCTT CT Gói 10 Thiện Kế -Vĩnh Phúc tháng 7/2007 HM đào đúc móng
320
141201
43.403.000
31/7/07
Hạch toán CPNCTT CT Gói 8 Ninh Dân –Phú Thọ tháng 7/2007 HM Kéo dây
320
141202
36.101.000
..
.
.
.
31/7/07
Kết chuyển CPNCTT CT Gói 10 Thiện Kế -Vĩnh Phúc tháng 7/2007 HM đào đúc móng sang CP SXKDDD
325
154
43.403.000
31/7/07
Kết chuyển CPNCTT CT Gói 8 Ninh Dân Phú Thọ tháng 7/2007 HM Kéo dây sang CP SXKDDD
325
154
36.101.000
...
Cộng phát sinh
5.935.381.328
5.935.381.328
Trang 8
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Biểu số: 6
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 62201 - Chi phí nhân công trực tiếp ct Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 651.685.000
Phát sinh có: 651.685.000
Dư nợ cuối kỳ: -
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Mang sang
Nợ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status