Tình hình FDI vào Việt Nam từ trước đến nay và theo em hạn chế nào là lớn nhấ - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tình hình FDI vào Việt Nam từ trước đến nay và theo em hạn chế nào là lớn nhấ



 
2. Tình hình
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG I. TÌNH HÌNH FDI VÀO VIỆT NAM TỪ TRƯỚC ĐẾN NAY 3
1. Cấp phép đầu tư từ 1988 đến nay 3
2. Tình hình tăng vốn đầu tư (1988-2008): 10
3. Quy mô dự án : 16
4. Cơ cấu đầu tư của các dự án 16
a, Cơ cấu theo phân ngành 16
b, ĐTNN phân theo vùng, lãnh thổ : 22
c, ĐTNN phân theo hình thức đầu tư: 26
d, ĐTNN phân theo đối tác đầu tư: 27triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án ĐTNN. 31
a, Vốn giải ngân ĐTNN từ 1988 đến 2008: 31
b, Triển khai hoạt động sản xuất-kinh doanh của dự án ĐTNN : 31
c, Rút Giấy phép đầu tư, giải thể trước thời hạn: 33
CHƯƠNG II. TÁC ĐỘNG CỦA ĐTNN ĐỐI VỚI 35
NỀN KINH TẾ 35
I. Mặt tích cực: 35
1, Về mặt kinh tế: 35
2, Về mặt xã hội: 38
3, Về mặt môi trường: 39
II. Nguyên nhân của những thành tựu: 39
III. Mặt hạn chế 40
1, Sự mất cân đối về ngành nghề, vùng lãnh thổ: 40
2. Giải pháp cho hạn chế phân bổ khồng đều 41
a,Giữa các ngành nghề 41
2, Tranh chấp lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chưa được giải quyết kịp thời đồng thời chế độ dành cho người lao động còn rất kém. 46
3, Sự yếu kém trong chuyển giao công nghệ 52
4. Gây ô nhiễm môi trường 53
CHƯƠNG III. TRIỂN VỌNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 58
I. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH H ƯỚNG 59
1. Mục tiêu Chương trình thu hút ĐTNN 2008-2010 : 59
2. Định hướng thu hút vốn đầu tư trong một số ngành: 59
a) Ngành Công nghiệp-Xây dựng: 59
b) Ngành Dịch vụ: 59
c) Ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp: 60
3. Định hướng thu hút vốn đầu tư theo vùng: 61
II. BÀI HỌC KINH NGHIÊM VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 61
1. Bài học kinh nghiệm: 61
2. Các giải pháp chủ yếu: 62
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



28,449,882
16
Australia
171
999,263,145
475,924,973
396,948,361
17
Luxembourg
15
803,816,324
724,259,400
12,107,668
18
Thôy Sü
48
721,344,029
347,630,981
530,773,248
19
CHLB §øc
101
557,081,081
299,752,185
161,318,063
20
British West Indies
6
511,231,090
146,939,327
117,169,763
21
Canada
63
489,726,124
197,663,716
46,820,476
22
§an M¹ch
52
382,989,954
181,691,429
83,945,388
23
Liªn bang Nga
56
319,924,841
183,532,086
207,163,789
24
Bermuda
6
285,822,867
114,436,700
200,009,252
25
Philippines
34
268,878,899
134,057,336
85,911,741
26
Mauritius
28
201,703,600
129,613,424
824,141,126
27
Ên §é
26
192,516,210
120,332,391
578,808,900
28
Brunei
46
165,681,421
73,811,421
8,628,862
29
Indonesia
18
145,392,000
77,705,600
127,188,864
30
Bahamas
4
128,350,000
82,650,000
8,181,940
31
Italia
25
110,374,968
37,636,806
28,439,591
32
Channel Islands
15
106,671,907
39,161,729
49,214,603
33
Ba Lan
8
99,721,948
41,664,334
19,903,000
34

31
83,668,227
40,391,454
60,878,558
35
Cook Islands
3
73,570,000
22,571,000
13,112,898
36
New Zealand
15
70,397,000
50,167,000
4,856,167
37
Barbados
1
65,643,000
19,693,140
-
38
Thôy §iÓn
16
54,033,913
18,335,913
14,091,214
39
Céng hßa SÐc
13
49,941,173
23,441,173
9,322,037
40
Lµo
9
48,353,528
30,613,527
5,278,527
41
Saint Kitts & Nevis
2
39,685,000
12,625,000
11,540,000
42
Liechtenstein
2
35,500,000
10,820,000
35,510,100
43
Na Uy
14
35,231,918
21,157,307
9,607,806
44
Thæ NhÜ Kú
6
34,050,000
10,365,000
5,293,800
45
PhÇn Lan
5
33,435,000
10,950,000
6,656,758
46
Belize
5
31,000,000
15,360,000
979,000
47
Ma Cao
7
30,700,000
25,600,000
2,480,000
48
Ir¾c
2
27,100,000
27,100,000
15,100,000
49
Ukraina
5
22,754,667
11,885,818
13,743,081
50
Panama
7
18,000,000
7,190,000
-
51
Costa Rica
1
16,450,000
16,450,000
-
52
Isle of Man
1
15,000,000
5,200,000
1,000,000
53
Srilanca
4
13,014,048
6,564,175
4,174,000
54

10
12,425,000
4,766,497
5,245,132
55
Dominica
2
11,000,000
3,400,000
-
56
Israel
7
8,680,786
5,290,786
5,720,413
57
Saint Vincent
1
8,000,000
1,450,000
1,050,000
58
T©y Ban Nha
8
7,119,865
5,479,865
195,000
59
Cu Ba
1
6,600,000
2,200,000
7,320,278
60
Campuchia
6
6,200,000
4,390,000
810,000
61
Hungary
3
1,936,196
1,137,883
1,740,460
62
Ireland
4
4,377,000
1,717,000
-
63
Slovenia
2
4,000,000
2,000,000
-
64
St Vincent & The Grenadines
1
3,000,000
2,000,000
-
65
Brazil
1
2,600,000
1,200,000
2,265,000
66
Turks & Caicos Islands
1
2,100,000
700,000
-
67
SÝp
2
2,004,000
450,000
-
68
Guatemala
1
1,866,185
894,000
-
69
Nam T
1
1,580,000
1,000,000
-
70
Guinea Bissau
1
1,192,979
529,979
546,000
71
Syria
3
1,050,000
430,000
30,000
72
Turks&Caicos Islands
1
1,000,000
700,000
700,000
73
Bungary
2
770,000
529,000
-
74
Guam
1
500,000
500,000
-
75
Belarus
1
400,000
400,000
400,000
76
Achentina
1
120,000
120,000
1,372,624
77
CHDCND TriÒu Tiªn
1
100,000
100,000
-
78
Pakistan
1
100,000
100,000
-
79
Lib¨ng
1
75,000
30,000
-
80
Mªxico
1
50,000
50,000
-
81
Rumani
1
40,000
40,000
40,000
82
Nam Phi
1
29,780
29,780
-
Tæng sè
8,744
87,591,107,353
36,665,706,105
29,230,956,386
Nguån: Côc §Çu tư nưíc ngoµi - Bé KÕ ho¹ch vµ §Çu tư
2. Tình hình triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án ĐTNN.
a, Vốn giải ngân ĐTNN từ 1988 đến 2008:
Trong số 8.590 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký hơn 83 tỷ đô la Mỹ, đã có khoảng 50% dự án triển khai góp vốn thực hiện đạt hơn 43 tỷ USD (bao gồm cả vốn thực hiện của các dự án hết thời hạn hoạt động và giải thể trước thời hạn), chiếm  52,3% tổng vốn đăng ký, trong đó, vốn của bên nước ngoài đưa vào (gồm vốn góp và vốn vay) khoảng 37,9 tỷ USD, chiếm 89,5% tổng vốn thực hiện, các dự án ĐTNN đã bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển kinh tế-xã hội đất nước qua từng thời kỳ theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
            Vốn thực hiện có xu hướng tăng qua các năm nhưng với tốc độ chậm trong khi vốn đăng ký và số lượng dự án cấp mới biến động tăng mạnh. Nếu  như cả giai đoạn 1991-1995 vốn thực hiện mới đạt 7,1 tỷ USD, chiếm 44% tổng vốn đăng ký mới ( bao gồm phần vốn góp của Bên Việt Nam trên 1 tỷ  USD - chủ yếu là giá trị quyền sử dụng đất và vốn nước ngoài đưa vào khoảng 6,1 tỷ USD) thì trong thời kỳ 1996-2000, mặc dù có ảnh hưởng tiêu cực của khủng hoảng kinh tế khu vực, vốn thực hiện đã đạt 13,5 tỷ USD, tăng 89% so với 5 năm trước, chiếm 64,8% tổng vốn đăng ký mới (trong đó, vốn góp của Bên Việt Nam là 1,4 tỷ USD và vốn từ nước ngoài đạt 12 tỷ USD) và tăng 90% so với 5 năm trước. Trong 5 năm 2001-2005 vốn thực hiện đạt 14,3 tỷ USD, chiếm 64,8% tổng vốn đăng ký mới,  tăng 6% so với 5 năm trước và vượt 30% dự báo ban đầu (11 tỷ USD) nêu tại Nghị quyết 09/2001/NQ-CP, trong đó, vốn góp của Bên Việt Nam đạt trên 1,1 tỷ USD và vốn từ nước ngoài đạt 12,6 tỷ USD. Riêng hai năm 2006 và 2007 tổng vốn thực hiện đạt 8,7 tỷ USD (trong đó, vốn góp của Bên Việt Nam đạt gần 1 tỷ USD và vốn từ nước ngoài đạt 7,7 tỷ USD), tuy chỉ bằng 27% tổng vốn đăng ký mới, nhưng vốn thực hiện năm 2007 tăng 12% so với năm 2006, và sẽ là tiền đề cho việc giải ngân của 2 năm tới 2008 và 2009 tăng cao vì trong các dự án cấp mới trong 2 năm 2006 và 2007 có nhiều dự án quy mô vốn đăng ký lớn.
b, Triển khai hoạt động sản xuất-kinh doanh của dự án ĐTNN :
Trong 20 năm qua, khu vực kinh tế có vốn ĐTNN đã góp phần đáng kể trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội đất nước bằng việc tạo ra tổng giá trị doanh thu đáng kể, trong đó có giá trị xuất khẩu, cũng như đóng góp tích cực vào ngân sách và tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động. Đồng thời, tiếp tục khẳng định vai trò trong sự nghiệp phát triển kinh tế, đóng góp ngày càng lớn vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của đất nước và thực sự trở thành bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế. Từ mức đóng góp trung bình 6,3% của GDP trong giai đoạn 1991-1995, khu vực doanh nghiệp ĐTNN đã tăng lên 10,3% GDP của 5 năm 1996-2000. Trong thời kỳ 2001-2005, tỷ trọng trên đạt trung bình là 14,6%. Riêng năm 2005, khu vực ĐTNN đóng góp khoảng 15,5% GDP, cao hơn mục tiêu đề ra tại Nghị quyết 09 (15%). Trong hai năm 2006 và 2007 khu vực kinh tế có vốn ĐTNN đóng góp trên 17% GDP.
Nếu trong giai đoạn 1991-1995 tổng giá trị doanh thu mới đạt 4,1 tỷ USD (trong đó giá trị xuất khẩu không tính dầu thô đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 30% tổng doanh thu) thì trong thời kỳ 1996-2000 tổng giá trị doanh thu đã đạt 27,09 tỷ USD (trong đó giá trị xuất khẩu không tính dầu thô đạt 10,59 tỷ USD, chiếm 39% tổng doanh thu), tăng gấp 6,5 lần so với 5 năm trước. Trong giai đoạn 2001-2005 tổng giá trị doanh thu đạt 77,4 tỷ USD (trong đó giá trị xuất khẩu không tính dầu thô đạt 34,6 tỷ USD, chiếm 44,7% tổng doanh thu), tăng gấp 2,8 lần so với 5 năm 1996-2000. Trong hai năm 2006, 2007 tổng giá trị doanh thu đạt 69 tỷ USD, trong đó giá trị xuất khẩu (trừ dầu thô) đạt 28,6 tỷ USD, chiếm 41% tổng doanh thu.
Không kể dầu thô, giá trị xuấ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status