Hiệu quả đầu tư và phân biệt hiệu quả đầu tư ở 3 cấp độ: dự án, doanh nghiệp và nền kinh tế - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hiệu quả đầu tư và phân biệt hiệu quả đầu tư ở 3 cấp độ: dự án, doanh nghiệp và nền kinh tế



I. Tổng quan về hiệu quả đầu tư. 1
1.1. Khái niệm. 1
1.2. Phân loại. 1
1.3. Nguyên tắc xác định hiệu quả: 1
II. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư. 2
2.1. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án: 2
2.1.1. Hiệu quả tài chính: 2
2.1.1.1. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần và thu nhập thuần của dự án: 2
2.1.1.2. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư: 3
2.1.1.2. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn tự có: 3
2.1.1.4. Chỉ tiêu số lần quay đều của vốn hoạt động: 4
2.1.1.5. Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí (ký hiệu B/C): 5
2.1.1.6. Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư (T): 6
2.1.1.7. Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): 7
2.1.1.8. Chỉ tiêu điểm hòa vốn (BEP): 8
2.1.2. Hiệu quả kinh - tế xã hôi của dự án đầu tư 10
2.1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phải xem xét hiêu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư. 10
2.1.2.2. Mực tiêu và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư. 10
2.1.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư: 11
2.1.2.4. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả kinh tế xã hội của đầu tư xem xét ở tầm vĩ mô. 13
2.2. Hiệu quản đầu tư trong doanh nghiệp: 19
2.2.1. Hiêu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh doanh. 19
2.2.1.2. Hiệu quả tài chính: 19
2.2.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu cơ bản phản ành hiệu quả kinh tế xã hội: 20
2.2.2. Hiệu quả đầu tư đồi với các doanh nghiệp hoạt động công ích. 20
2.3. Hiệu quả đầu tư của ngành, địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế. 21
2.3.1. Hiệu quả kinh tế: 21
2.3.1.1. Mức tăng của giá trị sản xuất so với toàn bộ vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu (HIv(GO)). 21
2.3.1.2. Mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội so với toàn bộ vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu (HIv(GDP)). 21
2.3.1.3. Mức tăng của giá trị tăng thêm so với toàn bộ vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu (HIv(VA)). 22
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


àm gián tiếp.
IvT: Số vốn đầu tư đầy đủ của dự án đang xem xét và các dự án liên đới: IvT = Ivd + Iind, với Iind là số vốn đầu tư gián tiếp.
* Chỉ tiêu ngoại hối ròng (tiết kiệm ngoại tệ):
Chí tiêu này cho biết mức độ đóng góp của dự án vào cán cân thanh toán của nền kinh tế đất nước. Trình tự xác định chỉ tiêu này như sau:
B1: Xác định các khoản thu, chi ngoại tệ từng năm và cả đời dự án đang xem xét (thu, chi ngoại tệ trực tiếp).
B2: Xác định các khoản thu, chi ngoại tệ từng năm và cả đời dự án liên đới (thu, chi ngoại tệ gián tiếp).
B3: Xác định tổng chênh lệch thu, chi ngoại tệ (trực tiếp và gián tiếp) từng năm và cả đời dự án theo công thức sau:
,
Và: , và
Trong đó:
+ P(FE): Tổng chênh lêch thu chi ngoại tệ cả đời dự án tính theo mặt bằng hiện tại.
+ Nếu P(FE)>0 thì dự án tác động tích cực làm tăng nguồn ngoại tệ của đất nước và ngược lại.
B4: Xác định số ngoại tệ tiết kiệm do sản xuất hàng thay thế nhập khẩu không phải nhập khẩu hàng từ nước ngoài.
B5: Xác định toàn bộ số ngoại tệ ở bước 3 và bước 4. Nếu kết quả là dương thì dự án tác động tích cực làm tăng nguồn ngoại tệ của đất nước và ngược lại.
* Chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế:
Chi tiêu này cho phép đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm do dự án sản xuất ra trên thị trường quốc tế. Phương pháp xác định chỉ tiêu này như sau:
B1: Xác định P(FE)
B2: Tính đầu vào của dự án từ các nguồn trong nước (vốn đầu tư, nguyên vật liệu, dịch vụ kết cấu hạng tầng, tiêng lương trả cho lao động trong nước) phục vụ cho việc sản xuất hàng xuất khẩu hay thay thế nhập khẩu. Giấ trị đầu vào này tính theo giá trị thị trường trong nước điều chỉnh, ở mặt bằng hiện tại và tỷ giá hối đoái điều chỉnh.
B3: So sánh số ngoại tệ tiết kiệm với giá trị đầu vào trong nước. Công thức tính như sau:
Trong đó: - IC: CHỉ tiêu biểu thị khả năng cạnh trnah quốc tế.
- DR: Các đầu vào trong nước dùng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu hay thay thế nhập khẩu
Nếu tỷ số này lớn hơn 1 là sản phẩm của dự án có khả năng cạnh tranh quốc tế.
* Những tác động khác của dự án:
- Những ảnh hưởng đến kết cấu hạ tầng: Sự tăng năng lực phục vụ của kết cấu hạ tầng sẳn có, bổ sung năng lực phục vụ mới của kết cấu hạ tầng mới.
- Tác động đến môi trường: Đây là ảnh hưởng của các đầu vào, đầu ra của dự án đến môi trường. Trong các tác động có tác động tích cực và tác động tiêu cực. Nếu có tác động tiêu cực thì đưa ra các giải pháp khác phục và chi phí để thực hiện các giải pháp đó. Nếu chi phí này quá lớn, lơn hơn cái xã hội nhận được thì phải chuyển địa điểm thực hiện dự án (nếu có thể dược hay bác bỏ dự án.
- Nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất và trình độ nghề nghiệp của người lao động, trình độ quản lý của những nhà quản lý, nâng cao năng suất lao động, nâng cao thu nhập của người lao động.
- Những tác động về xã hội, chính trị và kinh tế khác.
2.2. Hiệu quản đầu tư trong doanh nghiệp:
Căn cứ vào chức năng và mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. doanh nghiệp được chia thành 2 loại: doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động công ích. Vì mục tiêu hoạt động đầu tư của hai loại hình doanh nghiệp này khác nhau nên các chỉ tiêu đo lường hiệu quả và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của chúng cũng khác nhau.
2.2.1. Hiêu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh doanh.
2.2.1.2. Hiệu quả tài chính:
* Sản lượng tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn đầu tư đã tạo ra bao nhiêu mức tăng của sản lượng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp.
* Doanh thu tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cho biết mức doanh thu tăng thêm tính trên một đơn vị vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp.
* Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư : Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn đầu tư phát huy tác dụng tạo ra được bao nhiều đồng lợi nhuận tăng thêm trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. Trị số của các chi tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của doanh nghiệp càc cao.
* Hệ số huy động tài sản công định:
Chỉ tiêu này được xác định bằng việc so sánh giá trị TSCĐ mới tăng với tổng mức vốn đầu tư xây dựng vốn cơ bản thực hiện trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đạt được kết quả của hoạt động đầu tư trong tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện trong kỳ nghiên cứu hay tổng vốn đầu tư xay dựng cơ bản thực hiện của doanh nghiệp. Trị số chỉ tiêu này càng cao phản ánh doanh nghiệp đã thực hiện thi công dứt điểm, nhanh chóng huy độngcác công trình vào hoạt động, giảm được tình trạng ứ đọng vốn.
2.2.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu cơ bản phản ành hiệu quả kinh tế xã hội:
* Mức đóng góp ngân sách tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng xét trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp đã đóng góp ngân sách với mức tăng thêm là bao nhiêu.
* Mức tiết kiệm ngoại tệ tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng cách so sánh tổng số ngoại tệ tiết kiệm tăng thêm với tổng mức vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp đã đem lại mức tiết kiệm ngoại tệ tăng thêm là bao nhiêu.
* Mức thu nhập tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp đã đem lại mức thu nhập (hay tiền lwong của người lao động) tăng thêm là bao nhiêu.
* Số việc làm tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của doanh nghiệp đã tạo ra số việc làm tăng thêm là bao nhiêu.
Các chỉ tiêu hiệu quả trên còn có thể được xác định cho bình quân năm chokysnghieen cứu của doanh nghiệp. Trị số của các chỉ tiêu hiệu quả xem xét càng cao chứng tỏ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp đã đem lại hiệu quả kinh tế xã hội ngày càng cao.
2.2.2. Hiệu quả đầu tư đồi với các doanh nghiệp hoạt động công ích.
Doanh nghiệp hoạt động công ích là doanh nghiệp nhà nước sản xuất, cung ứng dịch vụ công cộng theo các chính sách của nhà nước hay thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp nhà nước có doanh thu trên 70% trở lên từ hoạt động công ích thì doanh nghiệp đó được xếp vào loại hình doanh nghiệp hoạt động công ích. Các chỉ tiêu hiệu quả cơ bản thường được sử dụng như sau:
* Hệ số huy động TSCĐ (so với vốn đầu tư thực hiện trong kỳ hay so với toàn bộ tổng vốn đầu tư thực hiện). Trị số chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả đầu tư của doanh ngh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status