Thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH An&D - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH An&D



Lời mở đầu 1
Phần I: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty AN&D 3
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH AN&D. 3
2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH AN&D. 3
2.1 Công ty bao gồm những chức năng sau: 3
2.2 Công ty có nhiệm vụ sau: 4
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy. 4
3.1. Ban giám đốc: 5
3.2. Phòng hành chính - kế toán: 5
3.3. Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm (Phòng sản phẩm): 5
3.4. Phòng Marketing: 6
3.5. Phòng điều hành: 6
3.6. Phòng Sale (kinh doanh): 6
3.7. Phòng hướng dẫn: 6
4. Giới thiệu sơ bộ về ngành nghề kinh doanh. 6
II. Môi trường kinh doanh của Công ty. 7
1. Môi trường kinh doanh bên ngoài Công ty. 7
2. Môi trường cạnh tranh. 8
3. Môi trường bên trong. 9
4. Nhận xét chung về khó khăn và thuận lợi của Công ty do môi trường kinh doanh đem lại. 10
Phần II: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH AN & D 12
I. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của cty TNHH AN&D. 12
1. Tình hình bán ra của Công ty AN&D theo mặt hàng: 12
2. Tình hình bán ra của Công ty theo thị trường: 14
3. Tình hình bán ra của Công ty: 16
II. Tình hình mua và dữ trữ. 18
1. Tình hình mua hàng của Công ty: 18
2. Mua theo nguồn dự trữ: 20
III. Tình hình lao động tiền lương. 22
1. Tổng số lao động và kết cấu lao động của Công ty: 22
2. Về tổ chức và quản lý lao động. 24
3. Năng suất lao động của Công ty: 25
IV. Vốn và nguồn vốn của Công ty 27
1. Vốn và cơ cấu vốn: 27
2. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn: 29
3. Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá thực trạng tài chính của An&D. 31
3.1. Thực trạng tài chính của Công ty: 31
3.2. Tình hình nộp ngân sách và thực hiện nghĩa vụ của Công ty: 33
3.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả chủ yếu của Công ty An&D: 35
Phần III: Phân tích và đánh giá công tác quản trị của Công ty AN&D, các kiến nghị đề xuất 38
I. Đánh giá công tác quản trị theo chức năng. 38
1. Công tác hoạch định. 38
2. Công tác tổ chức. 39
3. Công tác lãnh đạo. 40
4. Công tác kiểm soát. 41
II. Phân tích đánh giá công tác quản trị theo các hoạt động tác nghiệp. 42
1. Công tác quản trị tiêu thụ hàng hoá. 42
2. Công tác quản trị mua hàng. 43
3. Công tác quản trị nhân sự. 43
4. Công tác quản trị tài chính. 44
5. Quản trị chiến lược. 45
III. Các kiến nghị và đề xuất. 45
1. Các kiến nghị. 45
2. Các đề xuất tính chất phương hướng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động. 46
Kết luận 47
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ững người tham gia công tác lâu năm có kinh nghiệm và đội ngũ cán bộ trẻ được đào tạo chính quy tại các trường đại học và dạy nghề để tạo thành sức mạnh tập thể đảm bảo cho việc kinh doanh, sản xuất đạt hiệu quả cao.
Công ty kinh doanh về dịch vụ thực phẩm nên luôn nghiên cứu tạo ra những thực phẩm mới, mang đậm phong tục tập quán và con người Việt Nam làm phong phú thêm và tạo sức cạnh tranh cho Công ty.
4. Nhận xét chung về khó khăn và thuận lợi của Công ty do môi trường kinh doanh đem lại.
* Thuận lơi:
Hiện nay Công ty TNHH An&D đang kinh doanh chủ yếu là xuất nhập khẩu các mặt hàng thực phẩm i và cung cấp cho các nhà hàng khách sạn trong nước và nước ngoài. Lĩnh vực này có nhiều cơ hội do sự chuyển đổi nền kinh tế và sự phát triển đi lên của đất nước đó là đầu tư cho ngành dịch vụ nhiều hơn, thu hút nguồn ngoại tệ mạnh vào đất nước và ngoài ra đời sống người dân cũng được nâng cao nhu cầu sử dụng thưởng thức các thực phẩm chất lượng cao tăng.
Cùng với những thuận lợi đó Công ty còn nhận được sự tạo điều kiện, chỉ đạo của Bộ Thương Mại với những cơ chế, chính sách mới thông thoáng hơn. Công ty còn có đội ngũ cán bộ công nhân viên, công nhân cũ cũng như mới luôn đoàn kết gắn bó với sự tồn tại và phát triển của Công ty, đồng thời Công ty cũng có những kinh nghiệm rất quý báu rút ra từ những năm hoạt động trước đây để giúp cho Công ty có đủ năng lực thực hiện thắng lợi mục tiêu kinh tế cũng như mục tiêu xã hội của mình.
* Những khó khăn:
Là một Công ty kinh doanh dịch vụ với nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ nên nhiều khi không chủ động về nguồn vốn cho những thương vụ lớn. Công ty mới tham gia vào kinh doanh được ít năm nên uy tín trên thị trường chưa lớn và thương hiệu của Công ty chưa thực sự có mặt rộng rãi trên thị trường nội địa cũng như quốc tế. Bên cạnh đó trước sự đổi mới của đất nước việc ra đời của nhiều Công ty khác tạo lên sự cạnh tranh lớn đối với Công ty TNHH An&D.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên gắn bó song cũng còn nhiều bất cập về năng lực, về trình độ và tác phong lao động. Đối với những người có thời gian công tác lâu năm trong thời gian bao cấp tuy có được đào tạo lại nhưng chỉ với những lớp bổ túc ngắn ngày nên không đáp ứng được nhu cầu công việc hiện tại trong sự phát triển của nền kinh tế mới, nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Phần II
Phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh của Cty tnhh an&d
I. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của cty TNHH an&d.
1. Tình hình bán ra của Công ty An&D theo mặt hàng:
Bảng 1. Tình bán ra của Công ty mặt hàng 2003 - 2005.
Đơn vị: nghìn đồng.
STT
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
So sánh
2004/2003
2005/2004
CL
%
CL
%
1
2
4
5
6
7
8
9
10
1
Cá hồi
5.915.692
5.863.437
6.584.210
-52.255
-0,9
720.773
12,3
2
Thịt bò úc
3.441.857
2.983.152
4.023.684
-458.705
-13,3
1.040.532
34,9
3
Rượu vang
1.398.255
1.440.142
1.585.088
41.887
3,0
144.946
10,1
Tổng giá trị
10.755.804
10.286.731
12.192.982
-469.073
-4,4
1.906.251
18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
* Nhận xét:
Theo bảng trên ta thấy tình hình bán ra doanh thu của Công ty năm 2004 giảm so với 2003 là 4,4%. Tuy lượng khách của Công ty có tăng nhưng do Công ty đã giảm giá bán cho các khách hàng vì nguyên nhân:
Do sự xuất hiện của nhiều Công ty kinh doanh thực phẩm mới khiến sức cạnh tranh của Công ty giảm.
Năm 2005 doanh số bán ra của Công ty đã tăng 18,5% so với năm 2004. Do việc doanh thu của năm 2004 giảm nên đứng trước tình hình đó Công ty đã có kế hoạch marketing sản phẩm, giảm giá hàng bán, có các chương trình khuyến mại, tìm kiếm đối tác khai thác tốt thị trường nên năm 2005 đã thu được kết quả với số tăng tuyệt đối là: 1.906.251 nghìn đồng.
2. Tình hình bán ra của Công ty theo thị trường:
Bảng 2. Tình hình bán ra của Công ty theo thị trường 2003-2005.
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
So sánh
2004/2003
2005/2004
CL
%
CL
%
1
2
4
5
6
7
8
9
10
1
Châu á
1.075.580
1.440.142
975.439
364.562
33,9
-464.703
-32,3
2
Châu úc
1.613.370
617.204
853.508
-996.166
-61,7
236.304
38,3
3
Châu âu
8.066.850
8.229.385
10.364.035
162.535
2,0
2.134.650
25,9
Tổng giá trị
10.755.804
10.286.731
12.192.982
-469.073
-4,4
1.906.251
18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
* Nhận xét: Năm 2004 việc bán ra của Công ty cho thị trường Châu úc giảm mạnh chỉ còn 38,3% so với năm 2003. Trước tình hình đó Công ty đã tập trung vào khai thác thị trường Châu á và Châu Âu và ở hai thị trường này doanh số của Công ty cũng được nâng lên. Châu á là 33,9% và Châu Âu là 2%. Tuy có sự nỗ lực như vậy nhưng do cộng thêm sức ép cạnh tranh của các Công ty khác buộc Công ty phải hạ giá bán và do đó ảnh hưởng tới tổng doanh thu của cả năm của Công ty chỉ còn 95,6% so với năm 2003 với số tuyệt đối là: 1.906.251 nghìn đồng.
Năm 2005 riêng doanh thu của thị trường Châu á bị giảm do Công ty mất đi phần lớn khách ở thị trường Châu á ,chỉ còn 67,7% so với năm 2004 do tình hình an ninh của các khu vự không được tốt, đặc biệt là Đông Nam á liên tiếp xảy ra các cuộc khủng bố và bạo nạn. Doanh thu tại các thị trường khác tiếp tục được cải thiện và tăng cao riêng tại thị trường Châu úc Công ty đã dần lấy lại được thị phần tăng 38,3% so với năm 2004 tương ứng tăng 236.304 nghìn đồng.
3. Tình hình bán ra của Công ty:
Bảng 3. Tình hình bán hàng của Công ty An&D.
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
So sánh
2004/2003
2005/2004
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
CL
%
CL
%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Quý‏‎ I
3.119.183
29
3.291.753
32
8.779.824
31
172.570
5,5
5.488.071
166,7
2
Quý‏‎ II
2.473.834
23
2.674.550
26
3.048.245
25
200.716
8,1
373.695
14,0
3
Quý III
1.398.254
13
1.028.673
10
1.463.157
12
-369.581
-26,4
434.484
42,2
4
Quý IV
3.764.533
35
3.291.755
32
3.901.756
32
-472.778
-12,6
610.001
18,5
Cả năm
10.755.804
100
10.286.754
100
12.192.982
100
-469.050
-4,4
1.906.228
18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
*Nhận xét:
Từ những dữ liệu ở bảng ta thấy trong IV quý lượng hàng bán ra của Công ty bao giờ cũng lớn hơn quý II và quý III. Năm 2003 Quý I và IV là 29% và 35% so với Quý II và Quý III là 23% và 13%. Năm 2004 Quý I và IV là 32% và 33% so với quý II và III là 26% và 10%. Nguyên nhân là do cuối năm nhu cầu về các mặt hàng thực phẩm đối với người tiêu dùng tăng đột biến, nhất là những ngày giáp tết cuối năm .Năm 2004 quý III và IV doanh thu có giảm đôi chút vì chỉ bị ảnh hưởng do gián đoạn nguồn khách từ Châu á.
II. Tình hình mua và dữ trữ.
1. Tình hình mua hàng của Công ty:
Bảng 4. Mua theo cơ cấu hàng 2003 - 2005.
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
So sánh
2004/2003
2005/2004
CL
%
CL
%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Cá hồi
5.915.692
5.863.437
6.584.210
-52.255
-0,9
720.773
12,3
2
Thịt bò úc
3.441.857
2.983.152
4.023.684
-458.705
-13,3
1.040.532
34,9
3
Rượu vang
1.398.255
1.440.142
1.585.088
41.887
3,0
144.946
10,1
Tổng giá trị
10.755.804
10.286.731
12.192.982
-469.073
-4,4
1.906.251
18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
* Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy tình hình mua hàng năm 2004 lại ít hơn so với năm 2003 vì trong năm 2003 có tồn lại một số mặt hàng mà chưa tiêu thụ được hết. Cụ thể là giảm 4,4% tương ứng giảm 469.073 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status