Kế toán mua - Bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng - pdf 27

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán mua - Bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng



LỜI MỞ ĐẦU .1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG . .3
 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
 II. Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty Cổ phần XNK Công nghệ và đầu tư xây dựng 3
 1. Hội đồng cổ đông .3
 2. Công ty gồm 3 phòng ban .4
 III. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chủ yếu . 6
 IV. Thị trường nhập xuất sản phẩm .7
 V. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm qua .7
 1. Những hạn chế còn tồn tại . 9
 2. Thuận lợi và khó khăn 9
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 12
 I. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 12
 II. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần XNK Công nghệ và đầu tư xây dựng . .13
 III. Các phương pháp kế toán áp dụng khi mua hàng tại công ty .14
 1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho .15
 2. Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho 15
 IV. Các cách mua bán hàng tại công ty 15
 1. cách mua hàng 15
 2. cách bán hàng .16
 V. Thực trạng về công tác hạch toán kế toán mua bán hàng tại công ty .16
 1. Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4 . 16
 2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh . 16
 VI. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác mua bán hàng của công ty xuất nhập khẩu Công nghệ và đầu tư xây dựng .45
PHẦN III: NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG . 47
KẾT LUẬN .49
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tiề mặt
Sổ thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo kế toán
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp sổ
chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hay bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái, các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(b) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng ố dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Các phương pháp kế toán áp dụng khi mua bán hàng tại công ty
1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng, để phù hợp với mô hình kế toán của công ty, nên công ty đã chọn phương pháp kê khai thường xuyên làm phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép thường xuyên liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa.
2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã xử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho.
- Phương pháp này là phương pháp hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc lô nào thì căn cứ vào số lượng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho.
- Trong doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu được hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết với từng nguồn cụ thể và nó được thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do đó nó chi phối các cách mua hàng của doanh nghiệp.
Các cách mua bán hàng tại công ty
1. cách mua hàng
- Thứ nhất căn cứ vào cách thanh toán bao gồm:
+ Mua hàng thanh toán bằng tiền mặt.
+ Mua hàng thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản).
- Thứ hai căn cứ vào nguồn hàng cũng được chia ra làm 3 loại:
+ Mua hàng trực tiếp.
+ Mua hàng thông qua đơn vị đại lý.
+ Mua hàng thông qua đơn vị gia công sản xuất.
v Như vậy các cách mua hàng này rất phù hợp với các doanh nghiệp thương mại nói chung và đối với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. Có thể nói mỗi cách mua hàng lại có những ưu điểm riêng, phù hợp với từng doanh nghiệp.
2. cách bán hàng
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã dùng cách bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này bên mua cử thay mặt đến kho doanh nghiệp thương mại để mua hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho thay mặt bên mua, sau khi thay mặt bên mua nhận đủ hàng thanh toán bằng tiền hay chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
V. Thực trạng về công tác hạch toán kế toán mua bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4:
Các nghiệp vụ phát sinh khi mua hàng
NV1: (Theo PN03/04/07). Ngày 1 tháng 4 năm 2007, công ty mua một lô hàng là thép tấm, số lượng 2000 tấn, giá mua (chưa thuế) là 265USD/Tấn. Với tỷ giá hạch toán là 14.390đ/USD. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép tấm là 4%. Chi phí vận chuyển là 3 USD/T. đã chi bằng tiền mặt.
Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng
NV2: ( Theo PX05/04/07).Ngày 7 tháng 4 năm 2007, công ty bán lẻ 300 tấn thép cho công ty TNHH Phú Hưng. Chưa thu tiền về, khi xuất kho hàng hóa đi.
NV3: (Theo PX10/04/07 ). Ngày 8/4/2007, công ty bán cho đại lý Hùng Phát 700 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán hết tiền hàng vào cuối tháng.
NV4: (Theo PX12/04/07) . Ngày 10/4/2007, Công ty bán cho đại lý Tiến Thành 1000 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán vào cuối tháng.
NV5: (Theo PT01/04/2007) . Ngày 25/4/2007, Công ty thu tiền bán lẻ thép tấm ơ công ty TNHH Phú Hưng.
NV6: (Theo BC01/04/07) . Ngày 27/4/2007, đại lý Hùng Phát trả tiền hàng cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng.
NV7: (Theo PT02/04/2007) và (giấy BC02/04/07). Ngày 28/4/2007, Đại lý Tiến Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt là 3.000.000.000đ. Còn lại bằng tiền gưi ngân hàng.
( biết giá xuất kho là 310 USD/T)
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh trên sơ đồ
NV1,
2000T * 256USD/T * 14.390 đồng/USD * = 7.367.680.000đ.
Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập kho = giá mua + thuế nhập khẩu + chi phí vận chuyển.
+ Giá mua: 265USD/T.
Thuế nhập khẩu:
+ 2000T * (265USD/T * 4%) * 14.390đ/ USD = 305.068.000đ
- Chi phí vận chuyển:
+ 2000T * 3USD/T * 14.390đ/USD = 86.340.000đ.
- Trị giá vốn 2000 tấn thép tấm nhập kho theo tỷ giá thực tế.
+ 2000T * [ 265 USD/T + ( 265 USD/T * 4%) + 3 USD/T ] * 14.390 = 8.018.108.000đ.
+ 265USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350đ/T
- Số tiền phải trả cho người bán.
+ 2000T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 7.626.700.000đ.
- Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:
+ ( 7.626.700.000 + 305.068.000 + 86.340.000) * 10% = 801.810.000đ
Bút toán 1: Nợ TK 156: 8.018.108.000
CóTK 3333: 305.068.000
Có TK 331: 7.626.700.000
Có TK 111: 86.340.000
Bút toán 2: Nợ TK 1331: 801.810.000
Có TK 3331.2: 801.810.000
Bút toán 3: Nợ TK 331: 7.626.700.000
Có TK 111: 7.626.700.000
NV2:
- 300T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 1.144.005.000đ
- 300T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 1.338.270.000đ
- Thuế GTGT 10%: = 133.827.000đ
- Tổng thanh toán: = 1.472.097.000đ
Bút toán 1: Nợ TK 632:1.144.005.000
Có TK 156: 1.144.005.000
Bút toán 2: Nợ TK 131: 1.472.097.000
Có TK 511: 1.338.270.000
Có Tk 3331: 133.827.000
NV3:
700T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 2.669.345.000
700T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 3.122.630.000đ
- Thuế GTGT 10% : = 312.263.000đ
- Tổng thanh toán: = 3.434.893.000đ
Bút toán1: Nợ TK 632: 2.669.345.000
Có TK 156: 2.669.345.000
Bút toán 2: Nợ TK 131: 3.434.893.000
Có TK 511: 3.122.630.000
Có TK 3331: 312.263.000
NV4:
1000T * 265 USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350.000đ
1000T * 310 USD/T * 14.390đ/USD = 4.460.900.000đ
Thuế gtgt 10%: = 446.090.000đ
Tổng thanh toán: = 4.906.990.000
Bút toán 1: Nợ TK 632:3.813.350.000
Có TK 156: 3.813.350.000
Bút toán 2: Nợ TK 131:4.906.990.000
Có TK 511: 4.460.900.000
Có TK 3331: 446.090.000
NV5:
Nợ TK 111: 1.472.097.000
Có TK 131: 1.472.97.000
NV6:
Nợ TK 112: 3.434.893.000
Có TK 131: 3.434.893.00...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status