Tổ chức hạch toán tài sản cố định tại công ty da giày Hà Nội - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức hạch toán tài sản cố định tại công ty da giày Hà Nội



 
Lời Mở đầu 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3
I. TSCĐ ở các doanh nghiệp và sự cần thiết phải tổ chưca hạch toán TSCĐ: 3
1.TSCĐ và đặc điểm TSCĐ : 3
2. Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ 3
3. Yêu cầu quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp : 4
II. Phân loại và đánh giá tài sản 6
1. Phân loại tài sản cố định 6
III. Theo nguồn hình thành TSCĐ được phân thành các loại sau : 9
2. Đánh giá TSCĐ : 10
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá tri hao mòn của TSCĐ 12
III. Tổ chức hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp : 14
1. Tổ chức chứng từ kế toán TSCĐ : 14
2. Hạch toán chi tiết TSCĐ : 16
3.Tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ : 17
V. Sổ sách kế hoạch và ghi sổ kế hoạch 32
1. Theo hình thức chứng từ ghi sổ 33
2. Hình thức nhật ký chung 33
3) Hình thức nhật ký chứng từ 34
4) Theo hình thức nhật ký sổ cái - NKSC 34
VI. Phân tích đánh giá chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định 35
1) Chỉ tiêu về cơ cấu đầu tư tài sản cố định 36
2) Chỉ tiêu về tình hình sử dụng 36
3) Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định 37
Phần II: Tình hình thực tế và công tác kế toán ở công ty da giầy Hà Nội 38
I - Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ở Công ty da giầy có ảnh hưởng tới tổ chức hạch toán tài sản cố định 38
1. Quá trình hình thành phát triển và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty 38
2) Đặc điểm tổ chức quản lý của doanh nghiệp 40
3) Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất 42
4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty : 46
II. Tình hình thực tế về tổ chức, hạch toán tài sản cố định ở công ty Da Giầy Ha Nội: 49
1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty Da Giầy Hà Nội: 49
2. Đánh giá tài sản cố định : 49
3. Hạch toán và tổ chức hạch toán biến động TSCĐ : 49
Biên bản giao nhận TSCĐ 57
sửa chữa lớn hoàn thành 57
Hình thức thanh toán: Tiền mặt 61
4) Tổ chức hạch toán tài sản cố định trên sổ sách chi tiêu, tổng hợp 63
KẾT LUẬN: 67
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2413 : Sửa chữa lớn tài sản cố định
b.Hach toán tổng hợp TSCĐ :
b1. Hạch toán tăng TSCĐ:
Tường hợp 1 : Hạch toán tăng TSCĐ trong các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 01 : Sơ đồ hạch toán tổng quát tăng TSCĐ do mua sắm, do XDCB bàn giao ...
( Doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ )
TK111, 112,341
TK211, 213
Thanh toán ngay( kể cả phí tổn mới)
Thuế VAT
được khấu trừ
TK1332
Trả tiền cho người bán
TK331
Phải trả người bán
Nhận cấp phát, nhận tặng thưởng
Nhận vốn liên doanh
TK111, 112,341
TK411
Đầu tư bằng vốn
Chủ sở hữu
TK414,431,4411
TK128,222,412
Các trường hợp tăng khác ( nhận, lại vốn góp liên doanh, đánh giá tăng
Nguyên giá tài sản cố định tăng trong kỳ.
SD xxx
Trường hợp 2 : Hạch toán tình hình tăng TSCĐ trong doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 02 : Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ đối với doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp :
TK241
TK331
TK411
TK128,228
TK212
Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán
TK212, 213
Nhận TSCĐ được cấp, tặng
Xây dựng cơ bản hoàn thành ,bàn giao
Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn, dài hạn, TSCĐ thuê tài chính
Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ tự có
Trường hợp 3 : Hạch toán giảm TSCĐ
+ TSCĐ hữu hình, vô hình giảm dogóp vốn liên doanh, thiếu,mất.
Sơ đồ 03: Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ hữu hình, vô hình do góp vốn liên doanh, do thiếu, mất ...
SD xxx
Nguyên giá tài sản cố định giảm do các nguyên nhân khác
Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do các nguyên nhân
Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do các nguyên nhân
Giá trị thiệt hại do thiếu, mất
( theo giá trị hiện hành)
TK 1381
Giá trị vốn góp được liên doanh xác nhận
TK 1381
TK 222, 128
Khoản chênh lệch giữa GTCL lớn hơn giá trị vốn góp
TK 412
Trả lại vốn góp liên doanh vốn cổ phần, vốn cấp phát ...
TK 411
TK 214
TK 211, 213
+ Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý :
Sơ đồ 04 : Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán
Nguyên giá tài sản cố định giảm do nhượng bán thanh lý
TK 211, 213
TK 211, 213
TK 821
TK 111,112,152,131...
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
TK 111,112,331...
Các chi phí liên quan tới nhượng bán, thanh lý
TK 821
Các khoản thu liên quan đến nhượng bán, thanh lý
TK 333 11
Thuế VAT phải nộp
Trường hợp 4 : Hạch toán TSCĐ thuê ngoài và cho thuê :
Do yêu cầu sản xuất kinh doanh, trong quá trình hạch toán doanh nghiệp có thể không cần sử dụng hay có nhu cầu sử dụng thêm một số tài sản cố định. Đối với tài sản cố định không cần dùng thì doanh nghiệp có thể góp liên doanh với đơn vị khác, nhượng bán lại hay cho các đơn vị khác thuê. Có những TSCĐ mà doanh nghiệp không có nhưng lại có nhu cầu sử dụng do yêu cầu sản xuất đặt ra và buộc danh nghiệp phải đi thuê nếu chưa có điều kiện mua sắm. Căn cứ vào thời gian và địa điểm cụ thể, việc đi thuê ( hay cho thuê) được phân thành thuê ( cho thuê) tài chính và thuê ( cho thuê) hoạt động.
*Hạch toán TSCĐ thuê tài chính ( thuê dài hạn )
Sơ đồ 05 : Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê tài chính (đơn vị đi thuê )
TK315
TK342
TK 212
Thuê TSCĐ tài chính
TK 213, 211
Chuyển quyền SH TSCĐ thuê TC
TK 214(2)
TK 627,641
Trả TSCĐ thuê TC
TK 133
Trích KH
TSCĐ thuế
tài chính
TK 642
TK 214 (1) 214 (3)
Ghi chuyển giá
trị hao mòn TSCĐ thuê tài chính
TK 111, 112
Phí sử dụng vốn phải trả
Tiền thuê
phải trả
từng kì
+ Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động:
Khi thuê TSCĐ hoạt động, giữa đơn vị thuê và đơn vị cho tuê phải ký hợp đồng. Trong đó nêu rõ TSCĐ thuê, thời gian sử dụng giá cả, hình thức thanh toán và các cam kết khác. Phương pháp kế toán ở đơn vị cho thuê và đơn vị đi thuê tài sản cố định có khác nhau.
+ Đối với đơn vị đi thuê :
Sơ đồ 06 : Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
TK 111,112,1388,3388
TK 627,641,642
TK 133
Cphí thuê TSCĐ nhỏ
TK 142
P/bổ chi phí thuê TSCĐ vào chi phí SXKD
Cphí thuê TSCĐ lớn
+ Đối với đơn vị cho thuê :
TK 214
Trích k/hao TSCĐ
cho thuê hoạt động
TK 811
Kết chuyển chi phí
cho thuê TSCĐ thuê hoạt động
TK 911
TK 711
K/c thu nhập
cho thuê TSCĐ
TK 111,112
Thu nhập cho
thuê TSCĐ nhận ngay
TK 136
Thu nhập
chưa nhận
Khi nhận tiền
TK 111,112,152
Chi phí khác về cho
thuê TSCĐ
Sơ đồ 07 : Sơ đồ kế toán tổng hợp tài sản cố định thuê hoạt động tại
đơn vị cho thuê
b 2.Hạch toán khấu hao TSCĐ :
Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc cũng như tiến bộ kỹ thuật. TSCĐ bị hao mòn. Hao mòn này được thể hiện dưới hai dạng : hao mòn hữu hình ( là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng, do bị cọ xát, ăn mòn, bị hư hỏng từng bộ phận ) và hao mòn vô hình ( là sự giảm trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học kỹ thuật đã sản xuất ra những loại TSCĐ cùng loại có nhiều chức năng với năng suất cao hơn và chi phí ít hơn). Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ, người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm làm ra. Việc tính khấu hao có thể tính theo nhiều phương pháp khác nhau. Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao nào là tùy thuộc vào quy định của nhà nước về chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay, phương pháp khấu hao đều theo thời gian đang được áp dụng phổ biến. Phương pháp này cố định mức khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, tăng số lượng sản phẩm làm ra để hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc thu hồi vốn chậm, không theo kịp mức hao mòn thực tế, nhất là hao mòn vô hình (do tiến bộ kỹ thuật) nên doanh nghiệp không có điều kiện để đầu tư trang bị tài sản cố định mới.
Cách tính khấu hao theo phương pháp này như sau:
= x =
=
Do khấu hao tài sản cố định được tính vào ngày 1 hàng tháng (nguyên tắc tròn tháng) nên để đơn giản cho việc tính toán, quy định những tài sản cố định tăng (hay giảm) trong tháng này thì giữa tháng mới tính (hay thôi tính) khấu hao. Vì thế, số khấu hao giữa các tháng chỉ khác nhau khi có biến động tăng, giảm về tài sản cố định. Bởi vậy hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao theo công thức sau:
=+-
Ngoài cách khấu hao theo thời gian như trên, ở nước ta một số doanh nghiệp còn tính khấu hao theo sản lượng. Cách tính này cố định mức khấu hao trên một đơn vị sản lượng nên muốn thu hồi vốn phải tăng ca, tăng kíp, tăng năng suất lao động để làm ra nhiều sản phẩm.
= x
Trong đó:
=
Cần chú ý rằng, với tài sản cố định sau khi sửa chữa nâng cấp hoàn thành, mức khấu hao mới trích hàng tháng được tính theo công thức sau:
=
* Một số quy định về khấu hao
Việc phản ánh tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng. Tài sản cố định tăng, giảm ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh (đưa vào cất giữ theo quy định của nhà nước, chờ thanh lý...) trong tháng, được trích hay thôi trích khấu hao tài sản cố định từ ngày đầu của tháng tiếp theo.
- Mọi tài sản cố định của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao tài sản cố định được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Những tài sản cố định không ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status