Quản lý khách sạn các chuyến du lịch ngắn ngày - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Quản lý khách sạn các chuyến du lịch ngắn ngày



LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 2
A . Giới thiệu về Microsoft Access 2
 1.1) Khi sử dụng Access 2
 1.2) Cũng nh¬ư C và Pascal Access Basic 2
 1.3) Về tổ chức: 2
1.4) Về hoạt đông ch¬ương trình, Access 2
2.1) cơ sở d¬ữ liệu (database) 3
 2.2) Quản trị cơ sở dữ liệu. 3
2.3) Một số phép toán quan hệ 4
2.4) Microsoft Access là gì ? 4
B Các thành phần trong cơ sở dữ liệu acces 4
1.1) Bảng (Table) 4
1.2) Truy vấn (Query) 4
1.3) Biểu mẫu (Form) 4
1.4) Báo cáo, biểu mẫu (Report). 5
1.5) Xuất dữ liệu ra dạng trang web 5
1.6) Tập lệnh (Macro). 5
1.7) .Modules. 5
CHƯ¬ƠNG I:XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 6
I. TABLE- BẢNG DỮ LIỆU 6
A: Cột hay tr¬ường (Column, file) 6
B: Dòng hay bản ghi 6
C: Khoá chính 6
D: Khoá ngoại 6
1.1 Tạo bảng: 6
1.2 Quan hệ dữ liệu RELATONSHIP 8
2) Các b¬ước thực hiện tạo quan hệ 9
II QUERY - TRUY VẤN 10
1.1) Khái niệm về truy vấn. 10
 1.2 Các loại truy vấn 10
1.3. Các hàm sử dụng trong truy vấn. 11
III. BIỂU MẪU FORM 11
1.4 Khái niệm. 11
1. 5 Các thành phần của form. 12
1.6.Tạo FOMR bằng WIZARD. 12
IV BÁO BIỂU REPORT 13
4.1) Khái niệm: 13
4.2) Các thành phần của report. 13
4.3). Tạo Report dạng Tabular hay Columnar. 14
4.4) Một số hàm và hằng sử dụng trong Report 14
V . MACRO TẬP LỆNH 14
5.1 ).Các hành động trong Macro. 14
VI. MENU. 14
VII. LẬP TRÌNH VBA 16
7.1) Môi tr¬ường lập trình VBA 16
7.2) Hệ thống thực đơn và thanh công cụ: 16
7.3) Cửa sổ project Expleres 16
7.4) Môi tr¬ờng cửa sổ viết lệnh: 16
7.5) Cửa sổ Intermediate: 16
7.6 Cấu trúc lệnh VBA 16
B)- MÔ HÌNH THIẾT KẾ BẢNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BẢNG: 18
I. Xây dựng hệ thống bảng 18
1)Bảng Khách: 18
2). Bảng Kho: 19
3). Bảng Hàng 19
4). Bảng Hoá Đơn Nhập 19
5) Bảng Hoá Đơn Xuất: 20
6). Bảng Hàng Nhập: 20
7).Bảng Quyền 20
8). Bảng Login: 20
II. NHẬP DỮ LIỆU CHO BẢNG: 21
1). Nhập một bản ghi mới: 21
 2). Chèn một đối tượng OLE vào bảng: 21
III). CÁC THAO TÁC THƯỜNG DÙNG TRÊN BẢNG: 22
IV. MÔ HÌNH THIẾT KẾ BẢNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BẢNG: 23
1). Bảng Khách: 23
2). Bảng Kho: 23
3). Bảng Hàng: 24
4). BảngTbl Hoá Đơn Nhập: 24
5). BảngTbl Hoá Đơn Xuất: 25
6). Bảng Hàng Nhập: 25
7). Bảng Hàng Xuất: 26
8). Bảng Quyền: 26
9). Bảng Login: 27
V. MỐI LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG: 27
1). Thiết lập mối liên kết giữa các bảng dữ liệu: 27
2). Mô hình quan hệ: 29
3). Bài toán thực tế trong “ Quản lý kho hàng”: 29
4). Các kiểu quan hệ giữa các bảng: 29
4.1) Quan hệ Một - Một: 29
4.2) Quan hệ Một - Nhiều: 29
4.3) Quan hệ Nhiều - Nhiều: 29
5). Sửa quan hệ đã thiết lập: 30
6).Mô hình quan hệ trong đề tài : “ Quản lý kho hàng”: 30
7). Thể hiện quan hệ 1 - Nhiều giữa các bảng 30:
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CÁC BIỂU MẪU ( FORM ) 32
A-TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG FORM: 32
I. Giới thiệu về hệ thống các biểu mẫu ( Form): 32
II. CHỨC NĂNG CỦA CÁC BIỂU MẪU FORM: 32
III. CÁC TRÌNH THIẾT KẾ FORM: 32
1.Tạo Form bằng cách dùng AutoForm: 32
1.1.Dùng AutoForm: (Columnar): 33
1.2) Dùng AutoForm: ( Tabular): 33
1.3Dùng AutoForm: ( DataSheet): 33
2.Tạo Form bằng cách dùng Winzard: 34
3. Thiết kế Form ở chế đọ Design View: 35
IV). CÁC THAO TÁC THƯỜNG DÙNG KHI THIẾT KẾ FORM: 35
1). Lựa chọn các điều khiển: 35
2). Huỷ việc lựa chọn điều khiển 35
3). Xoá một điều khiển 35
4). Thay đổi kích thước của điều khiển: 36
 5). Di chuyển một điều khiển 36
6). Di chuyển điều khiển dùng bàn phím: 36
 7). Dóng các điều khiển 36
8). Định lại kích thước các điều khiển 36
9).Định lại khoảng cách giữa các điều khiển bằng nhau theo chiều ngang: 36
10). Định lại khoảng cách giữa các điều khiển bằng nhau theo chiều dọc 36
11). Dóng nội dung bên trong của điều khiển 36
12). Thay đổi thứ tự Tab13). Di chuyển con trỏ trong chế độ Form View: 36
V. Các thuộc tính trong Form: 37
1). Các thuộc tính chung của Form: 37
2). Các thuộc tính của từng dải :37
3). Các thuộc tính của từng điều khiển trên Form: 37
VI. Hộp công cụ ToolBox: 37
VII. Các chế độ xem biểu mẫu: 37
B - Mô hình Form - chức năng của tong Form và chức năng của từng nút lệnh trên Form: 39
I. Xây dựng hệ thống form: 39
II.Mô hình hệ thống Form: 41
1)Form Thêm Sửa Xoá Thông Tin về Quản Lý User: 41
3.1.Form Khách: 42
4.1)Form Thêm Thông Tin về Khách Hàng: 43
4.2)Form Sửa Thông Tin về Khách Hàng: 43
4.3)Form Xoá Thông Tin về Khách Hàng: 44
5.1)Form Thêm Hoá Đơn Nhập: 45
5.1)Form Sửa Hoá Đơn Nhập: 45
5.2)Form Xoá Hoá Đơn Nhập: 46
6).Form KHO: 46
6.1).Form Thêm TT KHO: 47
6.2).Form Sửa TT KHO: 47
6.2).Form Xoá TT KHO: 48
7).Form Hóa Đơn Xuất: 48
7.1).Form Thêm Hóa Đơn Xuất: 49
7.1).Form Sửa Hóa Đơn Xuất: 49
7.2).Form Xoá Hóa Đơn Xuất: 50
8).Form Hàng: 50
8.1) Form Thêm Thông Tin về Hàng: 51
8.2) Form Sửa Thông Tin về Hàng: 51
8.3) Form Xoá Thông Tin về Hàng: 52
9) Form Hàng Nhập: 52
9.1) Form Thêm TT về Hàng Nhập: 53
9.2) Form Sửa TT về Hàng Nhập: 53
9.3) Form Xoá TT về Hàng Nhập: 54
10). Form Hàng Xuất: 54
10.1) Form Thêm TT về Hàng Xuất: 55
10.2) Form Sửa TT về Hàng Xuất: 55
10.3) Form Xoá TT về Hàng Xuất: 56
11). Form Tra cứu TT về Hàng Hoá : 56
12). Form Báo cáo Hoá Đơn Nhập : 57
CHƯƠNG III: EXCEL 59
A: Phần lý thuyết 59
1. Bảng tính điện tử (work sheet): 59
2. Bảng tính của Excel: 59
3. Các kiểu dữ liệu trong Excel: 60
III, Vẽ biểu đồ trong Excel: 65
1.Khái niệm: 65
2.Một số dạng biểu đồ : 65
3. Vị trí thiết biểu đồ: 65
4. Một số tổ chức của biểu đồ (thành phần): 66
5. Cách vẽ biểu đồ : 66
IV, In ấn và trình bày: 66
1.Định dạng dữ liệu : 66
2. Xem bảng tính trước khi in : 68
3.In ấn tài liệu: 68
B. THỰC HÀNH 70
I. Nhiệm vụ của bài quản lý phòng khách sạn 70
II. Các bảng đầu vào của bài toán quản lý khách sạn 71
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ghi lại cấu trúc
+ Save No: Đóng đối tợng mà không ghi lại cấu trúc
+ Save Yes: Đóng đối tợng mà ghi lại cấu trúc
+ Save Pront: Hiển thị hộp thoại nhắc nhở có ghi lại cấu trúc haykhông
B)- MÔ HÌNH THIẾT KẾ BẢNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BẢNG:
I. Xây dựng hệ thống bảng
1)Bảng Khách: Mô tả thông tin về khách hàng, có một trường khoá chính mô tả Mã khách:
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
MAKHACH
Text
10
Mã Khách
TENKHACH
Text
10
Tên Khách
DIACHI
Text
50
Địa chỉ
SODT
Number
Long Integer
Số điện thoại
2). Bảng Kho: Mô tả thông tin về kho hàng, có một trường khoá chính mô tả Mã kho:
Tên Trường
Kiểu Dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
MAKHO
Text
10
Mã Kho
TENKHO
Text
50
Tên Kho
3). Bảng Hàng: Mô tả thông tin về Hàng, có một trường khoá chính mô tả của hàng:
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
MAHANG
Text
25
Mã hàng
TENHANG
Text
25
Tên hàng
DVTINH
Text
50
Đơn vị tính
4). Bảng Hoá Đơn Nhập: Mô tả thông tin về hoá đơn nhập, có một trường khoá chính mô tả số hoá đơn nhập, các trường khoá ngoại mô tả mã kho, mã khách:
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
MAHDNHAP
Text
50
Mã hđ nhập
MAKHACH
Text
10
Mã Khách
MAKHO
Text
25
Mã kho
NGAYNHAP
Date/ Time
Ngày nhập
NGUOINHAP
Text
50
Người nhập
5) Bảng Hoá Đơn Xuất: Mô tả thông tin về Hoá đơn xuất, có một trường khoá chính mô tả số hoá đơn xuất, các trường khoá ngoại mô tả Mã kho, Mã khách:
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
MAHDXUAT
Text
25
Mã hđ xuất
MAKHACH
Text
25
Mã Khách
MAKHO
Text
50
Mã kho
NGAYXUAT
Date/ Time
50
Ngày xuất
NGUOIXUAT
Text
50
Người xuất
6). Bảng Hàng Nhập: Mô tả thông tin về Hàng nhập vào, có 2 trường khoá ngoại mô tả Mã hàng và số hoá đơn nhập:
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
MAHDNHAP
Text
50
MãHĐ Nhập
MAHANG
Text
50
Mã Hàng
SOLUONG
Number
LongInteger
Số Lượng
DONGIA
Number
LongInteger
Đơn Giá
THANHTIEN
Number
LongInteger
Thành Tiền
7).Bảng Quyền: Mô tả thông tin về quyền truy cập vào hệ thống, có một trường khoá chính mô tả Mã quyền:
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
MAQUYEN
Text
25
Mã Quyền
TENQUYEN
Text
50
Tên Quyền
8). Bảng Login: Mô tả thông tin về quyền đăng nhập của người dùng với hệ thống, có một trường khoá ngoại mô tả Mã Quyền:
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Ghi chú
MAQUYEN
Text
50
Mã Quyền
TENQUYEN
Text
50
Tên Quyền
USERNAME
Text
50
Tên ĐNhập
PASSWORD
Text
50
Mật Khẩu
II. NHẬP DỮ LIỆU CHO BẢNG:
Sau khi ghi cấu trúc và đặt tên cho bảng ta dùng lệnh: View / Datasheet View để chuyển bảng sang cách xem hàng cột và nhập dữ liệu. Mỗi dòng của bảng là dữ liệu của một bản ghi và đầu dòng có nút chọn dòng hình vuông, mỗi cột ứng với một trường. Nháy chuột vào một dòng có dữ liệu ta sẽ biến bản ghi này thành bản ghi hiện hành trên nút chọn dòng của dòng này hiện hình tam giác màu đen, dòng trạng thái dưới đáy cửa sổ cho sôd thứ tự bản ghi trong bảng và tổng số bản ghi.
( Mô tả )
1). Nhập một bản ghi mới:
Nháy chuột vào ô trống bất kỳ trên dòng trống đầu tiên của bảng và nhập dữ liệu của dòng vừa nhập được ghi vào Table ngay khi ta chuyển sang bản ghi khác hay ấn Enter khi kết thúc nhập trường cuối.
Cũng có thể nhập bản ghi mới bằng lệnh: Insert / New Recort trên thanh công cụ Datasheet. Khi đang nhập dữ liệu mới hay sửa dữ liệu của một dòng thì trên nút chọn dòng của dòng này xuất hiện chiếc bút chì. Di chuyển giữa các bản ghi và giữa các trường trong một bản ghi: dùng phím Tab ( tiến) và Shift + Tab ( lùi).
2). Chèn một đối tượng OLE vào bảng:
Nháy chuột phải lên ô cần chin ( kiểu trường phải là OLE Object), hiện Menu tắt, chọn Insert Object chọn kiểu đối tượng trong hộp thoại Object Type, chương trình ứng dụng tương ứng được mở để ta xác định đối tượng cần chèn.
Khi đối tượng đã được nhúng vào ô của bảng, mỗi lần nháy đúp lên ô chương trình ứng dụng tương ứng sẽ mở đối tượng. Xoá bỏ liên kết OLE bằng cách: Nháy lên ô chứa đối tượng OLE cần xoá và ấn phím Delete.
III). CÁC THAO TÁC THƯỜNG DÙNG TRÊN BẢNG:
- Sửa cấu trúc bảng ở chế độ Design.
- Hiệu chỉnh bảng ở chế độ DataSheet:
+ Các thao tác đối với cột.
+ Các thao tác đối với hàng.
+ Định dạng toàn bảng.
- Sắp xếp dữ liệu:
+ Sắp xếp dữ liệu theo một trường.
+ Sắp xếp dữ liệu theo nhiều trường.
- Tìm kiếm bản ghi:
+ Tìm kiếm bản ghi theo một cột.
+ Tìm kiếm bản ghi và thay thế.
- Lọc bản ghi bằng các phương pháp:
+ Lọc các bản ghi bằng Filter by Form: Dùng lệnh Record / Filter by Form.
+ Lọc bản ghi bằng Advanced Filter / Sort: Dùng lệnh Record / Advanced Filter.
- Quản lý các Table:
+ Sao chép bảng.
+ Sao chép một bảng từ một cơ sở dữ liệu khác.
- Tạo mối liên kết với các bảng của một cơ sở dữ liệu khác:
Access cho phép liên kết với một bảng thuộc cơ sở dữ liệu khác để làm việc. Để thực hiện việc trên ta dùng lệnh: File / Get External Data / Link Tables à Xuất hiện hộp thoại Link, chọn thư mục vào tệp cơ sở dữ liệu, nháy nút OK.
Kết quả là trên các bảng sẽ xuất hiện trong cửa sổ CSDL mới, bên trái tên các bảng này có dấu mũi tên để chứng tỏ đây là các bảng liên kết.Sau đó ta có thể làm việc với các bảng này giống như nó nằm hẳn trong cơ sở dữ liệu.
IV. MÔ HÌNH THIẾT KẾ BẢNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BẢNG:
1). Bảng Khách:
Bao gồm các thông tin về: ( Mã khách, Tên khách,Địa chỉ, Số điện thoại):
* Chức Năng của bảng Khách:
- Bảng Thông Tin Khách được xây dựng mang chức năng chính là để mô tả và quản lý các thông tin về khách hàng thông qua đề tài Quản lý kho hàng.
2). Bảng Kho:
Bao gồm các thông tin về: ( Mã Kho,Tên kho):
*Chức Năng của bảng Kho:
- Bảng Thông Tin về Kho được xây dựng mang chức năng chính là để mô tả và quản lý các thông tin về kho hàng thông qua đề tài Quản lý kho hàng.
3). Bảng Hàng:
Bao gồm các thông tin về: ( Mã hàng,Tên hàng, Đơn vị tính):
*Chức Năng của bảng Hàng:
- Bảng Thông Tin về Hàng được xây dựng mang một chức năng thiết thực là để mô tả và quản lý các thông tin về hàng thông qua đề tài Quản lý kho hàng.
4). BảngTbl Hoá Đơn Nhập:
Bao gồm các thông tin về: ( Mã hoá đơn nhập, Mã khách, Mã kho, Ngày nhập, Người nhập):
*Chức Năng của bảng Tbl Hoá Đơn Nhập:
- Bảng Thông Tin về Hoá đơn nhập được xây dựng với một chức năng để mô tả và quản lý các thông tin về Hoá đơn nhập thông qua việc áp dụng trong thực tế và qua chương trình đề tài Quản lý kho hàng.
5). BảngTbl Hoá Đơn Xuất:
Bao gồm các thông tin về: ( Mã hoá đơn xuất, Mã khách, Mã kho, Ngày xuất, Người xuất):
*Chức Năng của bảng Tbl Hoá Đơn
- Bảng Thông Tin về Hoá đơn xuất được xây dựng với một chức năng để mô tả và quản lý các thông tin về Hoá đơn xuất thông qua việc áp dụng trong thực tế và qua chương trình đề tài Quản lý kho hàng.
6). Bảng Hàng Nhập:
Bao gồm các thông tin về: ( Mã hoá đơn nhập, Mã hàng, Số lượng, Đơn giá, Thành tiền):
* Chức Năng của bảng Hàng Nhập:
- Bảng Thông Tin về Hàng Nhập có chức năng để mô tả và quản lý các thông tin về Hàng Nhập thông qua việc áp dụng trong thực tế và qua chương trình đề tài Quản lý kho hàng.
7). Bảng Hàng Xuất:
Bao gồm các thông tin về: ( Mã hoá đơn xuất, Mã hàng, Số lượng,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status