Kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm



Hiện nay các doanh nghiệp công nghiệp vẫn áp dụng tính VAT theo phương pháp VAT trực tiếp và VAT khấu trừ vì vậy đã gây rất nhiều khó khăn trong việc tính giá thành sản phẩm.Trong trường hợp doanh nghiệp chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được khấu trừ đầu vào giá thành của sản phẩm sẽ phải chịu một tỉ lệ rất lớn về thuế làm giảm tính cạnh tranh của hàng hoá .
Ngoài ra trong việc xác định sản phẩm dở dang cần chú ý đến tính kinh tế là nếu xác định sản phẩm dở dang quá cao sẽ dẫn đến lãi giảm và ảnh hưởng đến lợi nhuận, còn nếu xác định sản phẩm dở dang thấp thì lãi sẽ cao nhưng là lãi giả, chưa phản ánh được hiêu quả kinh doanh kỳ báo cáo vẫn tồn tại.
 Chưa xác định đúng đối tượng chi phí sản xuất theo từng đối tượng cho phù hợp với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất. Vì vậy để hoàn thiện ngày càng tốn hơn quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì những người quản lý nói chung và những người làm công tác kế toán nói riêng trong các doanh nghiệp cần hoàn thành vai trò, nhiệm vụ của mình một cách tốt nhất.Tuy vậy nhưng các doanh nghiệp hàng công nghiệp về cơ bản đã tuân thủ theo đúng trình tự hạch toán, ghi chép đầy đủ các biến động về hàng hoá xuất, nhập kho.Nguyên vật liệu xuất dùng , chi phí sản xuất đều được ghi chép đầy đủ phục vụ cho quá trình tính giá thành sản phẩm tốt hơn.
 Bên cạnh những yếu tố khách quan trên vẫn còn tồn tại một số các yêu tố chủ quan nhưng cũng gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm là sự hạn chế về trình độ của cán bộ kế toán . Hỗu như công tác kế toán ở nước ta đều được ghi chép và lưu trữ bằng sổ sách , việc này gây rất nhiều khó khăn trong khâu quản lý , kiểm tra cũng như là bảo quản vì để lưu trữ được chúng thi phải tốn một khoảng diện tich rất lớn và rât tốn kém





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ính ,vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho che tạo sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp được căn cứ vào các chứng từ xuất kho để tính giá trị NVL xuất dùng và căn cứ vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định để tập hợp chi phí
Chi phí NVL trực tiếp được phản ánh trên tài khoản 621
*Kết cấu của TK621.
- Bên nợ : Giá trị thực tế của nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ.
- Bên có : + Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
+ Trị giá phế liệu thu hồi.
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cuối kỳ.
- TK 621: Cuối kỳ không có sổ số dư.
* Phương pháp kế toán.
- Khi xuất nguyên liệu sử dụng phục vụ cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
Có TK152
- Trường hợp mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào bộ phận sản xuất không qua nhập kho.
+ Dùng vào sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 621(Giá mua NVL chưa có VAT
Nợ TK 152 (VAT được khấu trừ)
Có TK111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán gồm cả VAT) 
+ Dùng vào sản xuất sản phẩm chịu VAT theo phương pháp trực tiếp hay
không thuộc đối tượng chịu VAT.
Nợ TK621 Tổng giá thanh toán gồm cả VAT Có TK 111,112,331
- Trường hợp NVL xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh nhưng không dùng hết phải nhập kho, kế toán ghi
Nợ TK 152
Giá trị NVL nhập kho. Có TK621
- Trường hợp phát sinh thiếu, tổn thất NVL trong quá trình sản xuất.
Nợ TK 1381
Giá trị NVL thiếu hụt, tổn thất trong Có TK621 qua trình sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành thực tế của sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 621
2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kiểm kê thường xuyên.
Chi phí NCTT là khoản thù lao lao động phải trả công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụnhư tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lượng (phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm).
Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn gồm những khoản đóng góp cho quĩ BHXH, BHYT,KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và đưa vào chi phí kinh doanh theo tỉ lệ nhất định với số tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh trên TK 622.
* Kết cấu TK622.
NO :Tập hợp chi phí nhân công
CO: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản có liên quan.
Số dư: TK622 cuối kỳ không có số dư và nó là TK trung gian
- Tính tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ 622
Có 334 tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
- Tính trích các khoản theo lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất:
Tổng số tiền lương nghỉ phép trong năm
Mức trích tiền lương nghỉ phép sản xuất
12
=
Nợ 622
Có 335 Lương nghĩ phép trích trước
- Trường hợp doanh nghiệp phải thuê nhân công bên ngoài sử dụng trực tiếp cho quá trình:
Nợ 622
Có 3388 Tiền thuê nhân công bên ngoài.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK154 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ 154
Có 622 chi phí nhân công trực tiếp
* Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kiểm kê thường xuyên.
Tiền lương và phụ cấp lương
Phải trả cho CNTTSX
Các khoản đóng góp
BHXH,BHYT, KPCĐ
Trích trước lương phép
Lương ngừng việc của công nhân sản xuất
Kết chuyển CPNCTT Theo
Phương pháp kê khai thường xuyên
TK622 TK155
TK334
Nợ 627 Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng
Có 334
- Tính trích các khoản theo lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng.
Nợ 627 Các khoản trích theo lương
Có 3382, 3383, 3384.
- Xuất vật liệu và công cụ công cụ (loại phân bổ 1 lần) sử dụng phục vụ cho phân xưởng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
Nợ 627 Trị giá công cụ , công cụ xuất dùng
Có 152, 153
( vật liệu :văn phòng phẩm như giấy bút)
- Xuất dùng công cụ công cụ loại phân bổ nhiều lần:
+ Khi xuất dùng :
Nợ 142
Có 153 giá trị công cụ công cụ xuất dùng
+ Hàng tháng phân bổ vào chi phí:
Nợ 627
Có 142 mức phân bổ hàng tháng
- Tính Khấu hao tài sản cố định sữ dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
Nợ 627
Có 214 khấu hao tài sản cố định
Nợ 009: số khấu hao đã tính
TK009 là tài khoản ghi đơn
- tính trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ 627
Có 335
Khi có các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất( điện nước, điện thoại, vận chuyển,tiếp khách.)
+ Sản xuất sản phẩm chịu VAT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ 627: chi phí theo giá chưa có VAT
Nợ 133: thuế VAT được khấu trừ
Có 331,111,141,112: tổng số tiền theo giá thanh toán
+ Sản phẩm sản xuất không thuộc đối tượng chịu VAT hay chịu VAT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ 627:
Có 331,111,112,141 Chi phí thanh toán theo thuế
+ Trường hợp doanh nghiệp phải nộp thuế tài nguyên :
Nợ 627
Có 333 thuế tài nguên phải nộp
Cuối kỳ phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tiêu thức phân bổ có thể là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất
chung phân bổ
cho từng đối tượng
Tổng chi phí sản xuất chung
Tổng tiêu thức phân bổ
Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng
=
x
- Nợ TK 154 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
- trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường , kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cố định cho chi phí chế biến sản phẩm theo công suất chế biến khác thường , còn phần không phân bổ không tính vào giá thành thì tính vào giá vốn hàng bán .
Nợ TK 632
Có TK 627 Chi phí sản xuất chung .
TK 3382, 3383, 3384
TK627
TK154
Trả NVQLPX
Chi phí SX chung theo PPKKTX
TK 152, 153
Gía trị VL ,CCDC xuất dùng
TK 214
Khấu hao tài sản cố định
TK 335
Trích trước chi phí sửa chữa lớn cố định
TK 133, 331,333
Các khoản thuế phải nộp
* Sơ đồ hệ thống chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển giá thành sản phẩm:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của sản phẩm được thực hiện trên tài khoản 154 ( chi phí sản xuất dở dang)
* Kết cấu của tài khoản 154.
+ Bên nợ : Tổng hợp toàn bộ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung kết chuyển cuối kỳ.
+ Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
Tổng giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
+ Dư nợ : Phản ánh giá trị dở dang cuối kỳ.
* Phương pháp họach toán
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ tài khoản 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có tài khoản 621 : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ tài khoản 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có tài khoản 621 : chi phí nhân công trực tiếp.
+ Cuối kỳ phân bổ hay kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ tài khoản 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có tài khoản 627 :
* Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Nợ 154 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 621
Nợ 154 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 622
Nợ 154 Chi phí sản xuất chung
C
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status