Gíải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần liên hợp thực phẩm Hà Tây - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Gíải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần liên hợp thực phẩm Hà Tây



Danh mục sơ đồ và bảng biểu 1
Danh mục từ viết tắt 2
Phần mở đầu 3
Chương I:Cơ sở lí luận về hiệu quả kinh doanh. 5
I. Khái niệm hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng. 5
1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh. 5
2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh. 7
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. 7
3.1. Các nhân tố bên ngoài. 7
3.1.1 Các yếu tố Thể chế- Luật pháp. 8
3.1.2 Các yếu tố kinh tế 9
3.1.3 Các yếu tố văn hóa-xã hội 9
3.1.4 Yếu tố công nghệ. 11
3.1.5 Toàn cầu hoá: 12
3.1.6. Môi trường thông tin. 12
3.2. Các nhân tố bên trong. 12
3.2.1 Nhân tố quản trị doanh nghiệp. 12
3.2.2. Nhân tố lao động và vốn. 13
3.2.3. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kinh tế và ứng dụng khoa học kĩ thuật. 14
3.2.4. Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư nguyên liệu của doanh nghiệp. 14
II. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh. 14
1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp. 15
2. Hiệu quả sử dụng vốn. 15
3. Hiệu quả sử dụng lao động. 16
4. Hiệu quả sử dụng chi phí. 17
5. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội. 17
5.1. Nộp ngân sách bình quân =MT/L 17
5.2. Thu nhập bình quân một lao động =TQL/L 18
III. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh. 18
1. Yêu cầu khi đánh giá hiệu quả kinh doanh. 18
2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh. 19
Chương II. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty. 20
I. Vài nét về công ty. 20
1. Quá trình hình thành và phát triển. 20
2. Tình hình sử dụng lao động của công ty. 22
3. Cơ cấu tổ chức của công ty. 23
3.1. Mô hình, cơ cấu tổ chức. 23
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 23
II. Khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty. 26
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 26
1.1. Các sản phẩm chủ yếu của công ty. 26
1.2. Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm. 30
1.3. Nguyên vật liệu. 31
1.4. Chi phí sản xuất. 33
1.5 Trình độ công nghệ. 34
1.6 Trình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm. 35
2. Những điểm mạnh, yếu trong sản xuất kinh doanh của công ty. 35
1.1 Những điểm mạnh trong sản xuất kinh doanh. 35
2.2 Những điểm yếu trong sản xuất kinh doanh. 36
II. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần liên hợp thực phẩm Hà Tây. 38
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây của công ty Cổ Phần Liên Hợp Thực Phẩm Hà Tây. 38
2.Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. 40
2.1. Đánh giá chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp. 40
2.2.Đánh giá các chỉ tiêu sử dụng yếu tố sản xuất 43
2.2.1 Sử dụng lao động. 45
2.2.2 Sử dụng vốn. 47
2.2.3 Sử dụng nguồn lực chi phí: 49
2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội. 49
III. Nguyên nhân kinh doanh không hiệu quả của công ty cổ phần liên hợp thực phẩm Hà Tây. 51
1. Nguyên nhân khách quan: 51
2. Nguyên nhân chủ quan: 52
2.1. Năng lực quản lí còn nhiều hạn chế, phương pháp bố trí sản xuất chưa khoa học gây tình trạng lãng phí trong sản xuất. 52
2.2. Công nghệ vẫn còn lạc hậu, chưa đồng bộ ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng sản phẩm. 52
2.3. Trình độ lao động vẫn còn những hạn chế nhất định, tổ chức quản lí và sử dụng lao động chưa phù hợp. 53
2.4. Về vấn đề sử dụng vốn. 53
2.5. Về hoạt động Marketing và bán hàng. 54
Chương III. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 55
I. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần liên hợp thực phẩm Hà Tây. 55
1. Phương hướng của công ty: 55
2. Mục tiêu của công ty giai đoạn 2009-2011. 55
II. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 56
1. Đổi mới phương pháp quản lí. 56
2. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp và đúng hướng. 57
3. Tập trung đầu tư, đổi mới trang thiết bị một cách đồng bộ để phát huy hết khả năng sản xuất. 58
4. Thúc đẩy mở rộng thị trường. 59
5. Sử dụng và bố trí lao động hợp lí, cơ chế trả lương thích hợp để phát huy năng lực của công nhân viên, kích thích quá trình lao động đạt năng suất cao. 62
6. Quản lí và sử dụng nguồn vốn một cách khoa học và hợp lí. Tăng cường huy động vốn để thúc đẩy sản xuất kinh doanh. 63
Kết luận 66
Tài liệu tham khảo 68
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ty để trình lên giám đốc. Ngoài ra phó giám đốc kinh doanh còn chịu trách nhiêm phê duyệt kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng tháng, kịp thời nắm bắt nhu cầu thị trường để điều tiết việc bán sản phẩm cho hợp lý; tổ chức nghiên cứu mở rộng thị trường. Phó giám đốc kinh doanh trục tiếp chỉ huy các phòng vật tư tiêu thụ sản phẩm và kinh doanh dịch vụ; thực hiện các công việc khác khi giám đốc giao.
Phó giám đốc tài chính: phụ trách các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính và việc lập kế hoạch, mục tiêu cho công ty nhằm đưa ra các mục tiêu phương hướng thích hợp với từng giai đoạn, thời kỳ trong công ty. Phó giám đốc tài chính trực tiếp chỉ huy phòng kế toán tài vụ; thực hiện các công việc khác do giám đốc uỷ quyền.
Các phòng ban khác:
Phòng tổ chức lao động tiền lương: tham mưu cho lãnh đạo, định ra đường lối sắp xếp, phân phối lao động một cách hợp lý, xây dựng kế hoạch cán bộ quản lý và các bộ phận khoa học kỹ thuật trong công ty, xây dựng chế độ tiền lương, thưởng,bảo hiêm xã hội.
Phòng hành chính: phụ trách việc tiếp khách và các thủ tục hành chính trong công ty.
Phòng vật tư, tiêu thụ sản phẩm: bộ phận tiêu thụ bán hàng có trách nhiệm nghiên cứu, thâm nhập khảo sát thị trường để từ đó đưa ra các phương án tiêu thụ tốt nhất, hiệu quả nhất nhằm thu hút số lượng lớn khách hàng tìm đến sản phẩm của công ty, đem lại doanh thu và lợi nhuận đáng kể.
Phòng kinh doanh phục vụ đời sống: quan tâm chăm lo đời sống các bộ, công nhân viên, đồng thời phụ trách việc tổ chức, giới thiệu và bán sản phẩm.
Phòng kế toán tài vụ: quản lý và chịu trách nhiệm chính trong vấn đề quản lý tài chính của công ty. Thực hiên các chế độ, chính sách kế toán hiện hành của nhà nước. Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đề ra những phương án, chiến lược tối ưu nhất phù hợp với quy mô sản xuất của công ty.
Các phân xưởng: bao gồm phân xưởng cơ điện và phân xưởng bia rượu.
- phân xưởng cơ điện có nhiệm vụ quản lý các loại máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất. Kiểm tra máy móc thiết bị trước và sau khi vận hành để phát hiện và xử lý kịp thời đối với mọi biến cố xảy ra nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra xuyên suốt, đảm bảo an toàn cho người lao động.
- Phân xưởng sản xuất bia, rượu: phụ trách sản xuất các sản phẩm của công ty.
Phòng kĩ thuật kiểm nghiệm KCS: Có nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới và nghiệm thụ sản phẩm hàng hoá; nghiên cứu, cải tạo, đổi mới quy trình công nghệ.
Qua sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty cổ phần liên hợp thực phẩm Hà Tây, ta thấy giữa các bộ phận, phòng ban và giám đốc, Hôi đồng quản trị có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trên cơ sở chức năng quyền hạn của mình, Giám đốc phân quyền cho các phó giám đốc. Trên cơ sở được phân quyền các phó giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban thực hiện các nhiệm vụ được giao. Giữa các phòng ban trong công ty cũng có sự phối hợp hoạt động với nhau, cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.
II. Khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty.
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.1. Các sản phẩm chủ yếu của công ty.
Các sản phẩm của công ty rất đa dạng như: bia trong đó có bia hơi và bia chai, nước giải khát, bánh mứt và rượu. Nhưng trong đó thì sản phẩm chính của công ty là sản phẩm bia hơi mang thương hiệu Hado.
a/ Bia hơi Hado
Sản phẩm này luôn chiếm 80% tổng sản lượng bia sản xuất hàng năm (tương đương khoảng 8 triệu lít). Đặc biệt sản phẩm có chất lượng tốt và giá cả phù hợp với đa số người tiêu dùng. Và thị trường chủ yếu của sản phẩm là tỉnh Hà tây cũ và các tỉnh lân cận.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA HƠI HADO
Làm sạch & nghiền
Lắng trong
Lên men
Đun hoa và lọc hoa
Dịch hoá,đườnghoá
Houblon
Nguyên liệu
H2O
Nạp CO2
Lọc bia
Bia hơi thành phẩm
Men giống
Chiết xuất
CO2
Nguồn: CTCP Liên hợp Thực phẩm Hà Tây
b/ Bia chai Hado.
Bên cạnh sản phẩm bia hơi, sản phẩm bia chai cũng được công ty tập trung sản xuất, với sản lượng hàng năm khoảng 2 triệu lít (chiếm 20% tổng sản lượng bia hàng năm).Sản phẩm này thường tiêu thụ mạnh vào các dịp lễ tết và mùa lạnh.
Bia chai Hado gồm 2 loại: bia chai 450 ml và 500 ml. Sản phẩm có thời hạn sử dụng là 4 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hiện mức thuế đặc biệt đang áp dụng cho bia chai là 70%, với mức thuế cao như vậy, việc kinh doanh sản phẩm bia chai gặp nhiều khó khăn.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm bia chai là các vùng nông thôn lân cận,
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA CHAI HADO
Làm sạch và nghiền
Lắng trong lạnh nhanh
Lên men
Đun hoa và lọc hoa
Dịch hoá, đường hoá
Houblon
Nguyên liệu
(Malt+Gạo)
H2O
Nạp CO2
Lọc bia
Đóng chai tiệt trùng
Dán nhãn
CO2
Men giống
Nguồn: CTCP Liên hợp Thực phẩm Hà Tây
c/ Sản phẩm nước giải khát có ga.
Đây là sản phẩm phụ của công ty, nhằm giải quyết việc làm cho cán bộ công nhân viên. Sản lượng nước giải khát hàng năm khoảng 200.000 đến 300.000 lít. Và lợi nhuận từ sản phẩm này là rất ít.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT CÓ GA
Máy vi lọc
Hạ nhiệt độ
Bão hoà CO2
Chiết chai, lon
Dập nút + ghép mí
Nước khoáng
Kiểm tra
Dán nhãn
Đường + hương liệu acid chanh + chất bảo quản
Nguồn: CTCP Liên hợp Thực phẩm Hà Tây
d/ Các sản phẩm khác
Bánh mứt: Thường được công ty sản xuất theo mùa vụ, vào dịp tết trung thu và tết cổ truyền. Doanh thu từ sản phẩm này chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu của công ty.
-Rượu: Đây vốn là sản phẩm truyền thống của công ty, tuy nhiên từ năm 2008 công ty đã ngừng sản xuất do không có sức cạnh tranh trên thi trường và việc sản xuất không đem lại hiệu quả.
e/ Hoạt động cửa hàng và dịch vụ.
Vì lợi thế đất tại mặt đường công ty đã xây dựng nhà hàng và các quầy phục vụ ăn uống, giải khát sau đó cho cán bộ trong công ty đấu giá nhận khoán kinh doanh và một phần cho thuê kiốt.
1.2. Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm.
Doanh thu chủ yếu của công ty là từ sản phẩm bia hơi và bia chai (khoảng 90% tổng doanh thu). Những sản phẩm khác như nước giải khát, bánh mứt tết chỉ là sản phẩm sản xuất theo thời vụ với sản lượng thấp. Doanh thu từ cước vận chuyển là rất thấp do đây là phần phí vận chuyển them vào khi công ty phải vận chuyển bán sản phẩm đến các khách hàng ở xa nhà máy.
Ngoài ra công ty còn có lợi thế tận dụng để tăng doanh thu là một phần mặt bằng( sát mặt đường) để kinh doanh dịch vụ. Tuy nhiên khi Hà Tây sát nhập Hà Nội, Công ty có thể xem xét tiến hành mở rộng diện tích và đối tượng cho thuê để thu về lợi nhuận cao nhất.
Bảng 2: Chi tiết doanh thu theo sản phẩm của công ty.
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Chi tiết doanh thu theo sản phẩm
2006
2007
2008
1
Tổng doanh thu thuần
26.382
(100%)
28.178
(100%)
29.324
(100%)
2
Sản xuất bia
(% so với doanh thu thuần)
22.893
(86,8%)
26.713
(95,1%)
28.574
(97,4 %)
3
Nước giải khát
(% so với doanh thu thuần)
696.
(2,6%)
503
(1,8%)
363
(1,2%)
4
Bánh mứt kẹo
(% so với doanh thu thuần)
739
(2,8%)
343
(1,2%)
160
(0,54%)
5
Rượu
(% so với doanh thu thuần)
22
(0,1%)
28
(0,1%)
36,65
(0,12%)
6
Cho thuê mặt bằng và dịch vụ
(% so với doanh thu thuần)
2.032
(7,7%)...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status