Một số giải pháp hoàn thiện kinh doanh bán hàng và sau bán hàng tại Công ty cổ phần cơ điện lạnh Hoàn Kiếm - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp hoàn thiện kinh doanh bán hàng và sau bán hàng tại Công ty cổ phần cơ điện lạnh Hoàn Kiếm



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN SOI SÁNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
I. Những lý luận về phân phối .3
1. Phân phối .3
2. Quản lý phân phối .3
II. Tìm hiểu về bán hàng và dịch vụ sau khi bán hàng .8
1. Bán hàng . .8
1.1. Khái niệm về bán hàng .8
1.2. Đặc điểm bán hàng trong cơ chế thị trường .9
1.3. Vai trò của bán hàng trong cơ chế thị trường .10
1.4. Quản lý bán hàng .13
2. Dịch vụ khách hàng ở các doanh nghiệp thương mại .14
2.1. Khái niệm về dịch vụ .14
2.2. Đặc điểm của hoạt động dịch vụ 14
2.3. Vai trò của dịch vụ khách hàng .15
III. Các hoạt động xúc tiến bán hàng 15
1. Quảng cáo .15
2. Xúc tiến bán hàng 16
3. Tuyên truyền 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁN HÀNG VÀ SAU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH HOÀN KIẾM .18
I. Giới thiệu tổng quan về công ty .18
1. Lịch sử hình thành công ty .18
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty .19
3. Cơ cấu tổ chức của công ty .20
4. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận phòng ban trong công ty.
 .22
4.1. Phòng Hành chính Nhân sự 22
4.2. Phòng kế toán tài chính.24
4.3. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu.26
4.4. Phòng Marketing.27
4.5.Phó giám đốc kinh doanh.28
5. Tìm hiểu về môi trường kinh doanh của công ty.28
5.1. Những yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô tác động đến công ty.28
5.2. Các yếu tố thuộc về môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty.30
6. Tổng hợp về năng lực của công ty.34
6.1. Vấn đề về vốn của công ty.34
6.2. Lợi nhuận.34
6.3. Năng lực của toàn bộ công nhân viên trong công ty.36
6.4. Tình hình bán ra của công ty theo từng cách bán.39
6.5. Một số đặc điểm kinh tế-kĩ thuật ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bán hàng và sau bán hàng tại công ty Cổ phần cơ điện lạnh Hoàn Kiếm.40
7. Thông tin về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.42
7.1. Kết quả về doanh thu bán hàng hoá dịch vụ của công ty.42
7.2. Thông tin về sản phẩm truyền thống, nâng cao, mở rộng của công ty .44
7.3. Thông tin về từng mảng thị trường của công ty.48
7.4. Thông tin về khách hàng của công ty.52
II. Thực trạng hoạt động kinh doanh bán hàng và sau bán hàng tại Công ty cổ phần cơ điện lạnh Hoàn Kiếm.52
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


c mua hàng, bán hàng với tốc độ nhanh nhất đáp ứng những nhu cầu của khách hàng. Khách hàng của công ty bao gồm những cửa hàng lớn trên các tỉnh thành phố và các khách hàng cá nhân, tổ chức có nhu cầu. Công ty luôn có những hình thức giao hàng cũng như là thanh toán thuận tiện cho khách hàng, nếu khách hàng mua với số lượng nhiều thì công ty sẽ sử dụng hình thức bán hàng trả chậm.
+ Đối với khách hàng là các đại lý mua với số lượng lớn thì công ty thì công ty sẽ căn cứ vào số lượng hàng mà đại lý mua mà giảm giá cho khách hàng từ 1%- 2%, nếu khách hàng là liên tỉnh thì công ty sẽ bán hàng thông qua điện thoại hay Fax và sẽ giao hàng đến địa chỉ an toàn tiện lợi và miễn chi phí giao hàng.Tương tự như vậy thì hình thức thanh toán của công ty cũng rất là thuận tiện như thanh toán bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, thanh toán qua đường chuyển tiền nhanh qua hệ thống bưu điện hay thông qua người giao hàng cho khách hàng không ở Hà Nội.
+ Với khách hàng lẻ thì công ty có các chi nhánh, khu vực thuận tiện cho khách hàng, biết rõ nhu cầu thị hiếu của khách hàng mà phục vụ nhu cầu đó. Thông qua đó mà công ty càng ngày càng mở rộng thị phần trong nước và càng được sự tin cậy của khách hàng.
Khách hàng:
Công ty có các cửa hàng ở các thành phố lớn trong nước, các cửa hàng chính và trụ sở nằm tại Thủ đô Hà Nội. Trung tâm về kinh tế, chính trị, văn hoá, đời sống của cả nước và là nơi mà người dân có mức sống và thu nhập cao, đồng thời họ tiếp thu những thành tựu của công nghệ rất nhanh. Cho nên công ty đáp ứng những nhu cầu cao đó của khách hàng bằng những sản phẩm đa dạng và phong phú, đảm bảo chất lượng nên khách hàng đến với công ty ngày càng nhiều. Khách hàng chủ yếu của công ty là:
+ Các cửa hàng chuyên lắp đặt sửa chữa bảo hành bảo dưỡng thiết bị lạnh dân dụng như tủ lạnh máy điều hoà nhiệt độ, tủ bảo quản thực phẩm tươi sống
+ Các công ty chuyên thiết kế lắp đặt máy sản xuất nước đá phục vụ tiêu dùng và sản xuất nghề cá, kho lạnh thiết bị bảo quản lạnh phục vụ cho công tác bảo quản hàng hoá nông sản chế biến xuất khẩu
+ Các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu về điện lạnh điện gia dụng thì công ty luôn đáp ứng đầy đủ về dịch vụ bán hàng và sau bán hàng.
Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp:
+ Có rất nhiều đối thủ cạnh tranh với công ty trong việc phân phối các sản phẩm điện lạnh điện gia dụng nguyên chiếc như : Hưng Long, Hồng Phúc,Việt Long ,Media Mart Vì vậy công ty cần có chiến lược đúng đắn để có thể chiếm được thị phần nhanh hơn thông qua các dịch vụ như bảo hành bảo dưỡng, lắp đặt miễn phí, phí chuyển miễn phí và nhiều hình thức giảm giá và khuyến mại khác
6.Tổng hợp về năng lực của công ty
6.1. Vấn đề về vốn của công ty.
Nguồn vốn của công ty bao gồm các nguồn sau:
- Vốn do các thành viên đóng góp
- Vốn vay ngân hàng
- Vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác
- Vốn cổ phần do các cổ đông đóng góp
- Vốn sử dụng tạm thời giữa các khách hàng
- Vốn huy động từ anh em bạn bè
- Vốn từ lợi nhuận kinh doanh giữ lại để mở rộng hoạt động kinh doanh.
6.2. Lợi nhuận
Từ số liệu trên báo cáo kinh doanh tình hình tiêu thụ hàng hoá trên thực tế của doanh nghiệp:
( Bảng phân tích tình hình lợi nhuận được trích từ bảng báo cáo tài chính các năm 2005,2006,2007 )
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2005/2006
2006/2007
Tăng giảm
Tỷ lệ %
Tăng giảm
Tỷ lệ%
1. Doanh thu bán hàng
6.290.850
10.244.819
12.898.097
3.953.969
62,85
2.653.278
25,9
2.Trị giá vốn hàng
4.956.575
8.415.682
10.998.547
3.459.107
69,79
2.582.865
30,69
3. Lãi gộp hàng bán
1.334.275
1.829.137
2.899.550
494.862
37,08
1.070.413
58,52
4. Tỷ lệ lãi gộp/DTBH
21,21%
17,85%
22,48%
-3,36%
4,63%
5. CPKD
257.387
485.351
623.345
228.064
144,84
137.994
28,43
6. Tỷ lệ CPKD/DTBH
4,09%
4,17%
4,83%
0,08%
0,66%
7. Lợi tức thuần
1.076.888
1.343.786
2.376.205
266.898
24,78
1.032.419
76,82
8. Tỷ lệ LTT/DTBH
17,12%
13,11%
18,42%
-4,01%
5,31%
9.Thuế lợi tức phải nộp
301.528,64
376.260,08
665.337,4
74.731,44
24,78
289.077,32
76,83
10. Lợi tức sau thuế
775.359,36
967.525,92
1.710.867,6
192.166,56
24,78
743.341,68
76,83
- Qua bảng phân tích trên cho thấy tình hình thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp là tốt vì lợi nhuận năm 2005 đạt 775,35936 triệu đồng, năm 2006 đạt 967,52592 triệu đồng, lợi nhuận năm 2006 tăng lên so với năm 2005 là 192,16656 triệu đồng và tỷ lệ tăng là 24,78%, đạt được kết quả như vậy do năm 2005 hoạt động trong thời gian ngắn hơn so với năm 2006, đạt được kết quả trên là rất khả quan. Lợi nhuận năm 2007 đạt 1.710,8676 triệu đồng, lợi nhuận năm 2007 tăng lên so với năm 2006 là 743,34168 triệu đồng và tỷ lệ tăng là 76,83% đạt mục tiêu đề ra.
- Nguyên nhân của việc tăng lợi nhuận là doanh nghiệp đã có những biện pháp để tăng doanh thu với tốc độ nhanh, đồng thời đã tìm được nguồn hàng mua với giá hợp lý. Vì vậy, đã đảm bảo được tốc độ tăng của giá trị vốn hàng bán. Mặt khác doanh nghiệp đã có những chiến lược đúng đắn, nhưng tuy nhiên doanh nghiệp có những biện pháp quản lý chung là chưa được tốt vì vậy đã làm cho tỷ suất chi phí chung của năm 2006 so với năm 2005 tăng 0,08%, năm 2007 so với năm 2006 giảm 0,66% . Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình sản kinh doanh của công ty liên tục phát triển lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, nhưng chi phí kinh doanh theo doanh thu bán hàng chưa phải là tín hiệu tốt cho lắm đối với công ty. Công ty cần quản lý tốt hơn những chi phí phát sinh sao cho doanh thu tăng lên mà chi phí phải có xu hướng giảm trong các năm.
6.3. Năng lực của toàn bộ công nhân viên trong công ty.
+ Nguồn nhân lực của công ty được thu hẹp tối đa, tiết kiệm nhân lực, nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên. Số nhân viên lao động của công ty vào năm 2005 chỉ có 10 người, năm 2006 đã tăng lên là 35 người. Tỷ lệ nhân viên lao động có trình độ đại học chiếm 25,71% trong tổng số nhân viên lao động, nhân viên có trình độ trung cấp, lao động có tay nghề chiếm đa số trong số lao động trực tiếp. Như vậy đây chính là vấn đề mà công ty cần xem xét lại. Thông qua số liệu trên có thể thấy rằng ban lãnh đạo công ty vẫn chưa chú trọng nắm đến trình độ của cán bộ công nhân viên mà quan tâm nhiều đến trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên
* Kết cấu lao động *
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Số tuyệt đối
Tỷ lệ %
Số tuyệt đối
Tỷ lệ %
Số tuyệt đối
Tỷ lệ %
Tổng số lao động
10
100,0
35
100,0
40
100,0
Lao động trực tiếp
7
70,0
30
85,7
34
85
Lao động gián tiếp
3
30,0
5
14,3
6
15
Nam
8
80,0
33
94,3
34
85
Nữ
2
20,0
2
5,7
6
15
Đại học
3
30,0
9
25,71
12
30
Trung học
3
30,0
15
42,85
18
45
Lao động dạy nghề
4
40,0
11
31,44
10
25
+ Trong hoạt động kinh doanh của công ty ban lãnh đạo công ty đã biết tổ chức xắp xếp hợp lý và biết cách phát huy sức mạnh tổng hợp sức mạnh nguồn nhân lực, do đó đem lại hiệu quả lớn trong công tác quản trị kinh doanh. Với chức năng là thương mại, công ty đã tổ chức nhân lực phù hợp với tình hình thực tế của công ty, số lao động gián tiếp được thu hẹp tối đa, tiết kiệm nhân lực, nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên lao động gián tiếp, tập trung nhân lực cho bộ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status