Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp tư nhân Hồng Ngọc - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp tư nhân Hồng Ngọc



Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Nhưng chính sự biến động này của nền kinh tế đã giúp nhiều doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
Việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng hoá của mình một cách có hiệu quả hơn, đồng thời nó giúp doanh nghiệp có thể quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình, đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và nâng cao đời sống CBNV.
Do thời gian thực tập chưa nhiều, nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp chỉ bảo của cán bộ trong công ty, các thầy cô giáo để chuyên đề của em được tốt hơn nữa.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g pháp thẻ song song:
Nguyên tắc hạch toán đối với phương pháp này là ở kho, thủ kho mở thẻ kho để ghi chép về số lượng hàng hoá nhập, xuất, tồn kho. Tại phòng kế toán sẽ mở sổ chi tiết theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị nhằm phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của hàng hoá.
ở kho: Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập kho, xuất kho để ghi vào các thẻ kho theo số lượng. Định kì, thủ kho gửi phiếu nhập, xuất cho kế toán.
ở phòng kế toán: Hàng ngày hay định kì, căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho do thủ kho gửi đến kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền rồi ghi vào sổ chi tiết hàng hoá theo từng mặt hàng về số lượng, trị giá tiền. Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết hàng hoá và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho theo số lượng. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu ở các sổ chi tiết hàng hoá và bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá theo từng mặt hàng, nhóm hàng để có cơ sở đối chiếu với kế toán tổng hợp trên TK 156.
Sơ đồ .1. chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp nhập, xuất,tồn kho hàng hoá
Phiếu xuất kho
Kế toán tổng hợp
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
* Phương pháp đối chiếu luân chuyển.
Trong phương pháp này, tại kho thủ kho sử dụng thẻ kế toán chi tiết hàng hoá giống phương pháp thẻ song song. Tại phòng kế toán, kế toán không mở thẻ chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền từng danh điểm bán hàng theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng hàng hoá; mỗi nghiệp vụ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng hàng hoá trên sổ luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập hàng hoá
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê xuất hàng hoá
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2: kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
* Phương pháp sổ số dư.
Theo phương pháp sổ số dư, tại kho công việc của thủ kho giống như hai phương pháp trên. Ngoài ra theo định kỳ, sau khi ghi thẻ kho xuất kho phát sinh theo từng thứ hàng hoá, sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán theo các chứng từ nhập, xuất hàng hoá.
Ngoài ra thủ kho còn phải ghi số lượng hàng hoá tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm hàng hoá vào sổ số dư. Sổ số dư được kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm; trước ngày cuối tháng, kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ. Ghi song thủ kho phải gửi vào phòng kế toán và tính thành tiền.
Tại phòng kế toán, nhân viên kế toán theo định kỳ phải xuống kho để hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận được chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ (giá hạch toán) tổng cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.
Đồng thời ghi số tiền vừa tính được của từng mặt hàng (nhập riêng, xuất riêng) vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho hàng hoá. Bảng này được mở cho từng kho mỗi kho một tờ được ghi trên cơ sở các phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất hàng hoá.
Tiếp đó cộng số tiền nhập, xuất trong tháng và dựa vào số dư đầu tháng để tính ra số dư cuối tháng của từng mặt hàng. Số dư này được dùng để đối chiếu với số dư trên sổ số dư.
Sơ đồ 3 : kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư.
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ số

Bảng luỹ kế N- X-T
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Bảng tổng hợp
N-X-T
Kế toán tổng hợp
b
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.3 Tài khoản sử dụng:
Căn cứ vào chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC và ngày 20/3/2006.thì kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
* Tài khoản 156 "hàng hoá"
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ : phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế của hàng hoá tại kho, quầy ( giá mua và chi phí thu mua).
Bên Có :
- Các nghiệp vụ giảm giá trị giá mua thực tế của hàng hoá tại kho, quầy ( kể cả giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại).
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Dư Nợ : Trị giá thực tế hàng hoá hoá tồn kho, tồn quầy.
Tài khoản 156 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 156.1 “Giá mua hàng hoá”
Tài khoản 156.2 “Chi phí thu mua hàng hoá”
Tài khoản 156.7 “Hàng hoá bất động sản”
*Tài khoản 157 "hàng gửi bán"
Bên Nợ :
Phản ánh trị giá hàng gửi bán hay đại lý cuối kỳ.
Bên Có :
Phản ánh trị giá hàng gửi bán đầu kỳ.
Dư Nợ : Phản ánh trị giá hàng hoá gửi bán chưa bán được tại thời điểm tiêu thụ.
* Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ :
Số thuế tiêu thu phải nộp( thuế tiêu thu đặc biệt thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
Số giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên Có :
Tổng doanh thu bán hàng ( kể cả bất động sản đầu tư), cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK511 được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2
+ TK 511.1 "doanh thu bán hàng"
+ TK 511.2 "doanh thu bán các thành phẩm"
+TK 511.3 "doanh thu cung cấp dịch vụ"
+ TK 511.4 "doanh thu trợ cấp trợ giá”
+ TK 511.4 "doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
* Tài khoản 521 "chiết khấu thương mại"
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ :
Trị giá hàng bán bị trả lại
Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mai.
Bên Có :
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511 – doanh thu.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK5211 "chiết khấu hàng hoá"
+ TK5212 "chiết khấu thành phẩm"
+ KT5213 "chiết khấu dịch vụ"
*Tài khoản531 "hàng bán bị trả lại"
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ :
Phản ánh doanh thu của số hàng hoá đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
Bên Có : Cuối kỳ kết chuyển doanh thu của sản phẩm hàng hoá bị trả lại trong kỳ sang TK 511 – doanh thu.
*Tài khoản TK 532 "giảm giá hàng bán "
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ :
- Phản ánh khoản giảm giá hàng bán.
Bên Có :
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng giảm giá sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần,
TK 632
Bên Nợ :
- Giá vốn của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
- Hoàn nhập khoản chênh lệch dự giảm giá hàng tồn kho năm nay thấp hơn năm trước.
- Trị giá sản phẩm hàng hoá hao hụt mất mát.
Bên Có :
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh khoản chênh lệch do việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cao hơn năm trước.
- Trị giá vốn của số hàng hoá,sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
* TK 641 “Chi phí bán hàng”
Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ :...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status