Bằng chứng kiểm toán và phương pháp thu thập trong kiểm toán Báo cáo tài chính - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Bằng chứng kiểm toán và phương pháp thu thập trong kiểm toán Báo cáo tài chính



LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP 5
1.1. Bằng chứng kiểm toán 5
1.1.1. Khái niệm 5
1.1.2. Vai trò của bằng chứng kiểm toán 6
1.1.3. Phân loại bằng chứng kiểm toán 7
1.1.4. Tính chất của bằng chứng kiểm toán 8
1.2. Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán 12
1.2.1. Kiểm kê vật chất 12
1.2.2. Lấy xác nhận 13
1.2.3. Xác minh tài liệu 15
1.2.4. Quan sát 16
1.2.5. Phỏng vấn 17
1.2.6. Tính toán lại 19
1.2.7. Phân tích 19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VIỆT NAM TIẾN HÀNH 22
2.1. Kiểm kê 22
2.2. Lấy xác nhận 22
2.3. Xác minh tài liệu 23
2.4. Quan sát 24
2.5. Phỏng vấn 24
2.6. Tính toán lại 25
2.7. Phân tích 25
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN 26
3.1. Kiểm kê vật chất 26
3.2. Lấy xác nhận 27
3.3. Xác minh tài liệu 27
3.4. Quan sát 27
3.5. Phỏng vấn 27
3.6. Tính toán lại 28
3.7. Phân tích 28
KẾT LUẬN 29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rạng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố:
Loại hình bằng chứng: Bằng chứng bằng văn bản có độ tin cậy cao hơn bằng chứng bằng chứng bằng miệng. Bằng chứng bằng văn bản bao giờ cũng để lại dấu vết đó là chữ kí của người lập, người phê duyệt, người thực hiện,… gắn trách nhiệm của họ đối với việc đưa ra bằng chứng, bằng chứng bằng miệng thường ít có căn cứ. Ví dụ biên bản kiểm kê có được khi kiểm toán viên chứng kiến hay trực tiếp tham gia kiểm kê có độ tin cậy cao hơn là bằng chứng thu được do phỏng vấn thủ kho của đơn vị.
Nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán, bằng chứng có nguồn gốc càng độc lập với đối tượng được kiểm toán thì càng có hiệu lực. Bằng chứng thu được do kiểm toán viên xem xét thực tế, quan sát, tính toán, phân tích, điều tra bao giờ cũng có độ tin cậy cao nhất, bằng chứng thu được từ nguồn độc lập bên ngoài (như giấy xác nhận của khách hàng, hoá đơn mua hàng, giấy báo nợ có của ngân hàng,…) có độ tin cậy cao hơn bằng chứng kiểm toán có được nhờ khách hàng cung cấp (ví dụ như các tài liệu kế toán của đơn vị).
Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ: Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế nhằm ngăn chặn, phát hiện các sai phạm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu hệ thống kiểm soát nội bộ tồn tại và hoạt động có hiệu quả thì khả năng tồn tại sai phạm mà hệ thống không phát hiện ra sẽ ít hơn, bằng chứng thu được có độ tin cậy cao.
Tính thời kỳ, thời điểm của bằng chứng kiểm toán: Mỗi một đối tượng kiểm toán có một thời điểm kiểm tra thích hợp. Đối với các khoản mục trên bảng cân đối kế toán của đơn vị, chứng cứ có tính thuyết phục hơn khi nó được thu thập càng gần ngày lập Bảng cân đối kế toán. Đối với các khoản mục trên Báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị chứng cứ sẽ có chất lượng hơn nếu mẫu được lấy trong suốt thời kỳ kiểm toán.
Sự kết hợp của các bằng chứng kiểm toán: Một kết luận được căn cứ bởi nhiều bằng chứng sẽ có hiệu lực hơn. Nếu một khoản nợ nhà cung cấp trên sổ kế toán của công ty khớp với số tiền trong thư xác nhận của người bán, hai thông tin này có độ tin cậy cao hơn là một thông tin đơn lẻ.
Ngoài ra trình độ chuyên môn của các cá nhân cung cấp thông tin cũng có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của bằng chứng kiểm toán. Những bằng chứng thu được từ ý kiến của chuyên gia có chuyên môn nghiệp vụ cao bao giờ cũng có chất lượng hơn là bằng chứng từ những người ít am hiểu về lĩnh vực đó.
Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán
Đầy đủ là khái niệm dùng để chỉ số lượng chủng loại bằng chứng kiểm toán cần thu thập để đưa ra kết luận cho cuộc kiểm toán. Không có thước đo chung cho tính đầy đủ, vấn đề này đòi hỏi rất lớn ở sự suy đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên trong từng tình huống cụ thể. Trên thực tế thường chấp nhận kiểm toán viên thu thập bằng chứng ở mức độ “có tính thuyết phục” hơn là “có tính chắc chắn”. Kiểm toán viên cần cân nhắc các yếu tố ảnh hưởng đến tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán.
Tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán: Bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy càng thấp thì càng phải thu thập nhiều bằng chứng bởi vì bằng chứng có độ tin cậy thấp chưa đủ để nhận định một cách xác đáng về đối tượng kiểm toán. Một sự khẳng định của kiểm toán viên cần dựa trên cơ sở vững chắc vì vậy trong quá trình thu thập bằng chứng, kiểm toán viên phải thu thập càng nhiều thông tin cùng xác minh cho một vấn đề thì bằng chứng thu được sẽ càng đáng tin cậy hơn.
Tính trọng yếu của bằng chứng kiểm toán: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thiếu chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính”. Theo yêu cầu của chuẩn mực “báo cáo tài chính đã được kiểm toán không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu so với ý kiến của kiểm toán viên trong báo cáo kiểm toán” Như vậy đối tượng cụ thể của kiểm toán càng trọng yếu thì số lượng bằng chứng kiểm toán thu thập càng nhiều, khi đó kiểm toán viên mới có thể đưa ra ý kiến xác đáng về đối tượng kiểm toán, nếu không những sai sót xảy ra ở đối tượng này có thể ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính.
Mức độ rủi ro: Những đối tượng được đánh giá có khả năng rủi ro cao thì số lượng bằng chứng cần thu thập nhiều. Ví dụ vốn bằng tiền là khoản mục có độ rủi ro rất cao bởi vì tiền gọn nhẹ, dễ bị biển thủ, các nghiệp vụ liên quan đến tiền xảy ra nhiều,… Để giảm thiểu rủi ro kiểm toán phải tăng cường các biện pháp kiểm tra tiền như là kiểm kê, kiểm tra chi tiết, tăng số lượng bằng chứng kiểm toán thu thập.
Tính kinh tế, chi phí của việc thu thập bằng chứng kiểm toán: Kiểm toán viên khi thu thập bằng chứng kiểm toán cần cân nhắc giữa bằng chứng kiểm toán thu được vớí chi phí bỏ ra để có được bằng chứng kiểm toán đó. Vì vậy đối với từng khoản mục cụ thể kiểm toán viên phải xác định số lượng bằng chứng kiểm toán phù hợp để cân đối với toàn bộ chi phí của một cuộc kiểm toán.
1.2. Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
Để thu thập được các bằng chứng đầy đủ và có hiệu lực, kiểm toán viên cần áp dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp với từng điều kiện, hoàn cảnh, đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán được hiểu là các thủ tục, biện pháp tác nghiệp mà kiểm toán viên tiến hành nhằm thu được bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có hiệu lực. Dưới đây là một số phương pháp chủ yếu:
1.2.1. Kiểm kê vật chất
Kiểm kê vật chất là quá trình kiểm tra tại chỗ các loại tài sản của doanh nghiệp. Kết quả của quá trình kiểm tra này thường là các biên bản kiểm kê, biên bản kiểm tra, biên bản đánh giá, bảng thống kê,… Kiểm tra vật chất thường được áp dụng đối với tài sản có dạng vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình, tiền mặt và các giấy tờ thanh toán có giá trị.
Kiểm kê hiện vật tài sản là việc không thể thiếu để kiểm tra độ tin cậy của hệ thống kê khai thường xuyên và lập báo cáo tài chính. Vì vậy việc vận dụng kỹ thuật kiểm kê để thu thập bằng chứng kiểm toán là vô cùng quan trọng. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 501 đã quy định rõ: “ Trường hợp hàng tồn kho được xác định là trọng yếu trong báo cáo tài chính thì kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về sự hiện hữu và tình trạng của hàng tồn kho bằng cách tham gia công việc kiểm kê hiện vật, trừ khi công việc tham gia là không thể thực hiện được…Trường hợp kiểm toán viên không thể tham gia kiểm kê hiện v...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status