Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty xây dựng số 1 trực thuộc tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (Vinaconex) - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty xây dựng số 1 trực thuộc tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (Vinaconex)



Lời nói đầu. 1
CHƯƠNG I: lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3
1/ chi phí sản xuất 3
1.1. Bản chất của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 3
1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 4
2/ Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 9
2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 9
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: 10
2.3 Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành 12
3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất : 14
3.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo sản phẩm: 14
3.2. Phương pháp hạch toán chi phí theo từng nhóm sản phẩm: 15
3.3 Phương pháp hạch toán chi phí theo chi tiết hay bộ phận sản phẩm: 15
3.4 Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: 15
3.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ: 15
4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 16
4.1. Phương pháp tính giá thành ( Z) giản đơn ( hay phương pháp 16
tính trực tiếp) 16
4.2 Phương pháp tổng cộng chi phí: 17
4.3 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ: 17
4.4. Phương pháp hệ số: 18
4.5. Phương pháp tính theo tỷ lệ giá thành (phương pháp tỷ lệ): 19
4.5. Phương pháp liên hợp: 19
5. Đánh giá sản phẩm dở dang : 20
5.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật 20
liệu trực tiếp: 20
5.2 . Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành 21
tương đương: 21
5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức : 22
6 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất : 22
6.1 Tổ chức hê thống chứng từ và hạch toán ban đầu: 22
6.2 Tổ chức tài khoản kế toán tập hợp chi phí : 23
Chương II: tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty xây dựng số 1 thuộc tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (vinaconex) 28
I. Đặc điểm tình hình chung về công ty xây dựng số 1: 28
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng số 1. 28
2. Đặc điểm về tổ chức hoạt động và quản lý sản xuất kinh doanh: 29
2.1. Cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh – quy mô hoạt động của Công ty xây dựng số 1: 29
2.2 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh. 30
2.3. Việc phân cấp trong công ty xây dựng số 1 34
3/ Tổ chức bộ máy kế toán 35
4. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty xây dựng số 1 38
5. Một số vấn đề chi phối công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp số 1: 40
II- Hạch toán thực tế tại đơn vị 43
1/Đối tượng tập hợp chi phí: 43
2/ Hạch toán khoản mục vật liệu: 43
4/ Chi phí sản xuất chung 56
4.1. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: 56
4.2. Chi phí nhân viên và bảo hiểm xã hội: 57
4.3. Chi phí sử dụng máy 60
4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài: 60
4.4. Chi phí bằng tiền khác: 61
5/ Đánh giá sản phẩm làm dở ở XN xây dựng số 1: 62
6/ Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp: 64
CHƯƠNG III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế tác kế toán tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây dựng số 1. 68
3.1 Đánh giá chung công tác hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành 69
sản phẩm ở Công ty xây dựng số 1: 69
3.2 Phương pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất để tính 71
giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng số 1: 71
3.3. Một số phương hướng chung để hạ thấp giá thành sản xuất, nâng cao 74
hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty xây dựng số 1: 74
kết luận 75





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


uất.
*Tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi công” dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 để phản ánh từng khoản mục chi phí cụ thể trong chi phí sử dụng may thi công.
TK 6231 – chi phí nhân công
TK 6232 – chi phí vật liệu.
TK 6233 – chi phí công cụ sản xuất
TK 6234- chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237- chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238- chi phí bằng tiền khác
*Tài khoản 627 “ chi phí sản xuất chung” dùng để tập hợp các chi phí sản xuất cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí ( khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác ....) và chi phí quản lý phục vụ sản xuất ở phân xưởng. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 để phản ánh từng khoản mục chi phí cụ thể trong chi phí sản xuất chung.
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 – Chi phí vật liệu
TK 6273 – Chi phí công cụ sản xuất
TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phi bằng tiền khác.
*Tài khoản 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và cung cấp số liệu để tính giá thành sản xuất sản phẩm. Kết cấu cơ bản của tài khoản này như sau:
Bên nợ : Tập hợp chi phí trong kỳ
Bên có : Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Số dư nợ : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên được thực hiện như sau :
1. Xuất vật liệu dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng.
2. Tính lương, trích bảo hiểm xã hội cho công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng.
3. Các chi phí sản xuất chung phát sinh ( khấu hao tài sản cố định, chi phí khác...)
4. Kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
5. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
6. Giá thành sản phẩm hoàn thành ( nhập kho và tiêu thụ ngay)
TK 152 TK 621 TK 154 TK 155, 632
XXX XXX
(1)
(4a) sp dở dang (6)
TK 334, 338 TK622
(2) (4b)
TK 214,111,112 TK 623
(3) (4c)
TK 627
(4d)
(5) sp dở cuối kỳ
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì kế toán tập hợp chi phí
sử dụng các tài khoản sau:
TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, quản lý của doanh nghiệp.
TK622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” dùng để tập hợp chi phí tiền lương và bảo hiểm xã hội của công nhân sản xuất.
TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công” dùng để tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sử dụng xe , máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình.
TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” dùng để tập hợp các sản xuất cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí và các chi phí quản lý phục vụ sản xuất ở phân xưởng –trừ chi phí về nguyên vật liệu.
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để phản ảnh chi phí kinh doanh dở dang cuối kỳ của doanh nghiệp.
TK 631 “ Giá thành sản xuất” dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm.Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ. Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Bên có : Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ sang tài khoản 154. Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm dịch vụ hoàn thành.
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ được biểu diễn theo sơ đồ sau:
TK 611 TK 621 TK 631 TK 632
(1) (4a) (7)
TK 334,338 TK 622
(2) (4b)
TK 214,111,112... TK 623
(3) (4c)
TK 627
0 (4d)
TK154
(5)
(6)
Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất , quản lý ... trong kỳ của doanh nghiệp.
Tính tiền lương phải trả và trích bảo hiểm xã hội của công nhân sản xuất và phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung phát sinh.
Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất dở đầu kỳ.
Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Chương II: tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty xây dựng số 1 thuộc tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng việt nam (vinaconex)
I. đặc điểm tình hình chung về công ty xây dựng số 1:
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng số 1.
Công ty xây dựng số 1 là một doanh nghiệp nhà nước đã được bộ xây dựng thành lập theo quyết định số 169/BXD.TC ngày 16.01.1973.
Đến nay Công ty xây dựng số 1 gọi tắt là VINACONCO 1 trực thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (VINACONEX) đóng tại Km số 8 đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
2. Đặc điểm về tổ chức hoạt động và quản lý sản xuất kinh doanh:
2.1. Cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh – quy mô hoạt động của
Công ty xây dựng số 1:
Công ty xây dựng số 1 được phép hoạt động trong các lĩnh vực sau:
Xây dựng các công trình Công nghiệp, công cộng , nhà ở và xây dựng khác.
Trang trí nội thất, sân vườn.
Sản xuất vật liệu xây dựng, ống thoát nước và cấu kiện bê tông.
Sản xuất các phụ tùng, phụ kiện khác.
Kinh doanh nhà ở.
Kinh doanh vật liệu xây dựng.
Trong những năm qua Công ty đã bắt nhịp được sự chuyển đổi nhanh chóng của cơ chế thị trường và tạo cho mình một uy tín rất lớn trong lĩnh vực kinh doanh xây dựng mà không phải Doanh nghiệp nào cũng có được .
Trải qua hơn 20 năm hoạt động Công ty đã thu được nhiều thành tựu đáng kể , đặc biệt là trong những năm gần đây tổng sản lượng năm sau cao hơn năm trước, thu nhập bình quân của công nhân đã tăng lên đồng thời góp phần đáng kể vào ngân sách nhà nước. Tình hình thực hiện và kết quả được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
TT
Chỉ tiêu
2000
2001
1
Tổng sốvốn, trong đó:
96.556.743.848
112.343.837.115
Vốn lưu động
89.798.982.125
101.339.063.984
2
3
4
5
Vốn cố định
Tổng giá trị sản lượng
Thuế các loại đã nộp
Tổng số CB CN viên
Tiền lương bình quân
6.857.761.696
72.374.297.122
5.852.019.599
967
1.031.390
11.804.764.129
136.546.924.615
9.691.790.548
1579
995.641
Qua đó khẳng định quy mô và uy tín của Công ty xây dựng số 1.
2.2 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
Có được những thành tựu kể trên do sự cố gắng nỗ lực của tập thể Ban giám đốc, các phòng ban, của từng cán bộ công nhân viên trong Công ty đối với công việc, cùng với sự sắp xếp rất khoa học của bộ máy trong Công ty. Cụ thể bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
PGĐ thi công
PGĐ hành chính
Phòng kỹ thuật thi công
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài chính kế toán
Giám đốc
PGĐ kinh doanh
Phòng kinh tế kế hoạch
Ban chủ nhiệm các công trình
Đội xây dựng và trang trí nội thất
Đội XD số 108
Đội XD số 103
Đội XD số 102
Đội XD số 101
Đội XD số 1
Xí nghiệp XD số 1
Xí nghiệp XD số 1
Xí nghiệp XD số 1
Xí nghiệp XD số 1
Xí nghiệp XD số 1
Xí nghiệp XD số 1
Xí nghiệp XD số 1
Trạm trộn bê tông
Như vậy tại Công ty có ban lãnh đạo công ty, dưới Công ty còn có nhiều Xí nghiệp và các đội trực thuộc chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Công ty, đứng đầu là Giám đốc- người chịu ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status