Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại Công ty sản xuất xuất nhập khẩu Xe đạp xe máy Hà Nội - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại Công ty sản xuất xuất nhập khẩu Xe đạp xe máy Hà Nội



 
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI CIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 3
1.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 3
1.1.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VAI TRÒ CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 3
1.1.1.Khái niêm tài sản cố định. 3
1.1.2 Vai trò của tài sản cố định. 4
1.1.3. Phân loại tài sản cố định. 4
 1.1.3.1. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiệnkết hợp đặc trưng kỹ thuật và kết cấu tài sản cố định. 5
 1.1.3.2.Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu 6
 1.1.3.3.Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành 7
 1.1.3.4.Phân loại tài sản cố định theo công dụng và tình hình sử dụng. 7
1.1.4.Đánh giá tài sản cố định. 7
2.CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 10
2.1.QUẢN LÝ 10
2.2.TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 11
2.2.1.Nhiệm vụ của tổ chức hạch toán tài sản cố định. 11
2.2.2.Tổ chức chứng từ kế toán tài sản cố định. 11
2.2.2.1.chứng từ mệnh lệnh 12
2.2.2.2. Chứng từ thực hiện 12
2.2.3.Hạch toán chi tiết tài sản cố định. 13
2.2.3.1.Đánh số tài sản cố định. 13
2.2.3.2.Tổ chức hạch toán chi tiết tài sản cố định. 13
2.2.3.3.Tổ chức hạch toán tổng hợp tài sản cố định. 15
2.2.3.3.1.Hạch toán tăng tài sản cố định hữu hình và vô hình 15.
2.2.3.3.2.Hạch toán đi thuê và cho thuê tài sản cố định 17.
2.2.3.3.3.Hạch toán sửa chữa lớn tài sản cố định 21.
2.2.3.3.4.Hạch toán kế toán chi phí đầ tư XDCB 22.
2.3.HẠCH TOÁN HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 25
 2.3.1.Hao mòn và khấu hao tài sản cố định. 25
 2.3.1.1. Khái niêm hao mòn 25
 2.3.1.2.Khái niêm khấu hao tài sản cố định. 25
 2.3.1.3.Mối quan hệ giữa hao mòn và khấu hao. 25
 2.3.2.Phương pháp tính khấu hao . 26
 2.3.2.1.Phương pháp khấu hao theo đường thẳng. 26
 2.3.2.2.Phương pháp khấu hao theo sản lượng. 27
 2.3.2.3.Phương pháp khấu hao nhanh. 28
 2.3.2.3.1. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần 28
 2.3.2.3.2.Phương pháp khấu hao theo tổng số năm sử dụng 30.
 2.3.3.4.Phương pháp khấu hao theo số lượng và chất lượng. 30
 2.3.3.Tổ chức hạch toán tài sản cố định 31
2.4.PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 34
 2.4.1.Chỉ tiêu cơ cấu đầu tư tài sản cố định. 35
 2.4.2.Chỉ tiêu về tình hình sử dụng. 35
 2.4.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 35
2.5.SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KẾ TOÁN 36
2.5.1.Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. 36
2.5.2.Ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. 37
2.5.3.Ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ. 38
2.5.4.Ghi sổ theo hình thức sổ cái 39
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU XE ĐẠP XE MÁY HÀ NỘI 41
2.1.ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC 41HACH TOÁN TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU XE ĐẠP XE MÁY HÀ NỘI 41
2.1.1.quá trình hình thành , phát triển và nhiêm vụ sản xuất kinh doanh của công ty . 41
2.1.1.1.Giới thiệu vài nét về công ty. 41
2.1.1.2.lịch sử hình thành 41
2.1.2.đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tài sản cố định tại công ty sản xuất xuất nhập khẩu xe đạp xe máy Hà Nội 44
2.1.3.Chức năng và nhiêm vụ của công ty. 46
2.1.3.1.Chức năng. 46
2.1.3.2.Nhiệm vụ 46
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 47
2.1.4.1.Cơ cấu ban giám đốc 48
2.1.4.2.Cơ cấu các phòng ban. 48
2.1.4.3.Các đơn vị trực thuộc 49
2.1.5.đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 49
2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 49
2.1.5.2.Hình thức sổ kế toán áp dụng 50
2.2.TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU XE ĐẠP XE MÁY HÀ NỘI. 52
2.2.1.Đặc điểm tài sản cố định của công ty. 52
2.2.2.Phân loại tài sản cố định. 52
2.2.3.Đánh giá tài sản cố định.





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức này: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ chứng từ ghi sổ”
Các loại sổ kế toán sử dụng trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ , thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.8 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ;
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp Chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
2.5.3.Hình thức kế toán nhật ký chứng từ:
Nguyên tắc cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chứng từ là:
-Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ đó theo các tài khoản đối ứng.
-Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản)
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cung một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sử dụng các mẫu in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.9.Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ:
Báo cáo tài chính
Bảng kê
Nhậtký chứng từ
Thẻ , sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ và các bảng phân bổ
2.5.4.Theo hình thức sổ cái:
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi theo thứ tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hơpk duy nhất là sổ nhật ký sổ cái.Căn cứ ghi vào sổ nhật ký sổ cái là các chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Sơ dồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Nhật ký sổ cái
Báo cáo tài chính
Chương ii: THựC TRạNG CÔNG TáC Tổ CHứC HạCH TOáN TSCĐ TạI CÔNG TY SảN XUấT XUấT NHậP KHẩU XE ĐạP XE MáY Hà NộI
2.1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý TSCĐ ở công ty sản xuất xuất nhập khẩu xe đạp xe máy Hà Nội.
2.1.1. Quá trình hình thành , phát triển và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty:
2.1.1.1Giới thiệu vài nét về Công ty:
- Tên gọi: Công ty Sản xuất - Xuất nhập khẩu Xe đạp Xe máy Hà Nội.
- Trụ sở chính: cơ sở 1 - số 231 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.
- Tên giao dịch: LIXEHA
- Giấy phép kinh doanh: số 10067
- Giấy phép xuất nhập khẩu: số 205147
- Công ty sản xuất - xuất nhập khẩu xe đạp xe máy Hà Nội là doanh nghiệp nhà nước, có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, được mở tài khoản tại Ngân hàng và được sử dụng con dấu riêng theo quy định.
2.1.1.2.Lịch sử hình thành
Công ty sản xuất - xuất nhập khẩu xe đạp xe máy Hà Nội trực thuộc Liên hiệp xe đạp, xe máy Hà Nội (cũ). Tiền thân của Liên hiệp là Nhà máy xe đạp Thống Nhất, thành lập vào năm 1960, thuộc Bộ Công nghiệp nặng.
Từ khi thành lập đến nay công ty đã trải qua quá trình phát triển khá dài có một số thay đổi trong nhiêm vụ sản xuất cũng như tên gọi của cơ quan chủ quản.
Giai đoạn đầu Liên hiệp gồm 3 thành viên.
- Nhà máy xe đạp Thống Nhất
- Nhà máy xe đạp Xuân Hoà
- Nhà máy xe đạp Kim Anh
Đến năm 1978, nhà máy xe đạp Thống Nhất chuyển sang trực thuộc Bộ công nghiệp Hà Nội. Lúc này, Liên hiệp gồm 4 thành viên:
- Xí nghiệp công cụ cơ điện
- Xí nghiệp gia công và thu mua
- Xí nghiệp phụ tùng xe đạp
- Xí nghiệp xe đạp Thống Nhất
Do các xí nghiệp thành viên chỉ là các đơn vị hạch toán độc lập nên để phù hợp với nhiệm vụ sản xuất mới, tạo điều kiện hỗ trợ sản xuất và thống nhất quản lý, năm 1989 Liên hiệp đổi tên từ "Liên hiệp xe đạp Hà Nội" thành "Liên hiệp xe đạp, xe máy Hà Nội", gọi tắt là LIXEHA, thành lập trên nguyên tắc tự nguyện của các thành viên. Lúc này, Liên hiệp có thêm nhiệm vụ sản xuất phụ tùng xe máy và lắp ráp xe máy.
Từ năm 1993-1995 Liên hiệp bao gồm 8 đơn vị trực thuộc.
-Xí nghiệp xe đạp, xe máy Thống Nhất
-Xí nghiệp phụ tùng Đống Đa.
-Xí nghiệp xích líp.
-Xí nghiệp phụ tùngĐông Anh.
-Công ty Xuân Hoà
-Công ty Nam Thái.
- Công ty Thụ Đình.
Năm 1995, với việc xác định nhiệm vụ trọng tâm là sản xuất và XNK các sản phẩm tiêu thụ theo yêu cầu của thị trường, Công ty đã thực hiện chính sách đa dạng hoá sản phẩm như: các mặt hàng gia dụng, nội thất văn phòng.
Theo chỉ thị 388/CT của Thủ tướng chính phủ về "sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước" và quyết định số 521/QĐ của UBND thành phố Hà Nội ngày 14/03/1995 về việc "thành lập lại doanh nghiệp", Công ty được đổi tên thành Công ty SX-XNK Xe đạp, Xe máy Hà Nội theo giấy phép kinh doanh số 10067 và giấy phép XNK số 2051047 cấp ngày 11/04 năm 1995.
Công ty sản xuất xuất nhập khẩu xe đạp xe máy Hà Nộilà một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc sở công nghiệp Hà Nội.Công ty có 3 cơ sở:
Trụ sở công ty đặt tại 231 Tôn Đức Thắng -Đống Đa- Hà Nội.
Điểm kinh doanh tại 181 Nguyễn Lương Bằng- Đống Đa –Hà Nội.
Địa diểm phân xướngản xuất Pháp Vân –Thanh Trì -Hà Nội.
Mô hình chủ yếu là kinh doanh với các lĩnh vực kinh doanh khá rộng và đa dạng như:
-Lắp ráp và kinh doanh xe đạp, xe máy các loại.
-Sản xuất khung và một số chi tiết xe máy.
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nội thất.
Xuất nhập khẩu xe đạp, xe máy, phụ tùng, nội thất văn phòng.
-Cho thuê văn phòng đại diện, nhà khách và dịch vụ du lịch.
Ngoài ra ngành nghề kinh doanh của công ty còn bao gồm cả thương mại vf hoạt động mang tính chất phúc lợi xã hội.
Do đó hinh doanh dựa trên lợi thế thương mại: uy tín của công ty,khả năng huy động vốn, vị trí kinh doanh thuận lợi và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của công ty.
Với tống số vốn 41tỷ đồng và 78 CNV nguồn vốn chủ yếu là do ngân sách cấp và nguồn tự bổ sung.
Qua 10 năm hình thành và phát triển công ty đã có nhẵng kết quả đáng khích lệ.Thu nhâp bình quân đầu người tăng năm 2003 thu nhập bình quân tăng so với năm 2002 là191nghìn đ với tỷ lệ tăng là:21,7%. Thu nhập bình quân năm 2004 tăng so 2003 là 48 nghìn đ với tỷ lệ tăng là: 4,48%
Quy mô sản xuất kinh doanh liên tục được mở rộng trong 3 năm gần đây .thể hiện rất rõ qua quả hoạt động kinh doanh của công ty :
Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty sản xuất xuất nhập khẩu xe đạp, xe máy Hà Nội đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
Mức độ tăng (giảm)
2003/2002
2004/2003
Số tiền
%
Số tiền
%
1.Doanh thu
67482,8
78749,7
86952,3
11266,9
17
8202,6
10,42
2.Doanh thu xuất khẩu
708
1200
1280
492
69,5
80
6,667
3Lợi nhuận
3666
3997
4269,7
331
9,03
272,7
6,82
4Nộp ngân sách Nhà nước
1534,5
1762,8
2032
228,3
14,88
269,2
15,27
5Tổng số lao động (người)
86
80
78
-6
-7
-2
2,5
6Thu nhập bình quân (1000/người)
881
1072
1120
191
21,7
48
4,48
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy
Doanh thu của doanh nghiệp năm 2003 tăng 11266,9 tr đso với năm 2002với tỷ lệ tăng tương ứng là 17%. Mặc dù doanh thu năm 2004 tăng so với 2003 là 8202,6trđ nhưng tỷ l
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status