Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công Ty xây dựng công trình 54 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công Ty xây dựng công trình 54



 
Lời nói đầu 1
Phần i 2
một số nét chủ yếu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty xdct 54 2
I- quá trình hình thành và phát triển của Công ty xdct 54 2
1- Quá trình hình thành và phát triển 2
II. Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty XDCT 54: 4
1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong bộ máy quản lý: 5
2. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty XDCT 54: 7
III. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 9
1. Trưởng phòng kế toán 10
2. Kế toán tổng hợp 10
3. Kế toán ngân hàng thanh toán với người mua giá thành 11
4. Kế toán tài sản cố định, thu nhập và phân phối thu nhập 12
Phần II: Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp tại công ty xdct 54 14
I.Số dư đầu kỳ : 14
II. Số dư chi tiết các tàI khoản : 15
Chương I: Kế toán tscđ và chi phí khấu hao tscđ 25
I- Tình hình tăng TSCĐ xdct 54 25
II- Tình hình giảm TSCĐ tại Công ty XDCT 54 35
III-Tình hình quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. 38
1- Tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ. 38
2- Cách đánh giá TSCĐ 38
IV- Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 42
Chương II : kế toán thu mua nhập, xuất và dự trữ vật liệu chi phí vật liệu trong sử dụng 43
I- Phương pháp chứng từ và tập hợp của vật liệu 43
1- Tình hình mua sắm NVL, tại Công ty XDCT 54 43
2- Tình hình xuất kho nguyên vật liệu 50
Chương III Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương 64
1- Chứng từ và các thủ tục thanh toán lương
2- Kế toán tổng hợp tiền lương thanh toán lương 65
Chương IV: Phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 69
I. thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ở Công ty XDCT 54 69
1- Kế toán tập hợp chi phí 69
2- Kế toán những khoản mục chi phí cơ bản của Công ty XDCT 54 71
IV- Tổng hợp chi phí sản xuất 104
V- Đánh giá sản phẩm làm dở 108
VI- Tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty XDCT 54 112
Chương 5 117
1- Nội dung phản ánh các khoản vốn bằng tiền. 117
2- kế toán tiền gửi ngân hàng 132
2.1- Tiền gửi 132
2.2- Trình tự ghi sổ. 132
Chương 6: kế toán các nghiệp vụ thanh toán 139
I. Thanh toán các khoản nợ phải thu 139
II- Kế toán các khoản tạm ứng 151
III- Chi phí phải trả trước 157
IV. Thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn 158
V. Kế toán các khoản nợ phải. 159
VI. Phải trả người bán 161
VII. Các khoản phải nộp nhà nước. 166
Chương 7 Kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính và bất thường 169
I. Thu nhập hoạt động tài chính. 169
II. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 171
III. Kế toán chi phí hoạt động bất thường. 172
1. Là những khoản lỗ và chi phí cho các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của dn 172
2. Kết cấu nội dung tài khoản. 172
Chương 8 Kế toán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ 175
1. Khái niệm. 175
2. cách thanh toán của doanh nghiệp. 175
Chương 9 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh 178
Chương 10 Tìm hiểu các loại kế toán tại Công ty XL&SXVLXD 181
Phần III: Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại công ty xây dựng công trình 54. 185
I. Một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty XDCT 54. 185
II. Thực trạng và phương hướng cải thiện. 185
Kết luận 187
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nh lại được phân loại theo từng vật liệu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi chi tiết cho từng công trình trên sổ kế toán chi tiết TK 621 mỗi một công trình được mở một trang sổ (mẫu 5) số liệu trên TK 621 là cơ sở để kế toán ghi vào cột NVL, trong sổ chi tiết chi phí sản xuất.
Việc phân loại chứng từ ban đầu là cơ sở kế toán lập tờ kê chi tiết xuất vật tư trong khi cho từng công trình, hạng mục công trình (mẫu 6).
Vật liệu xuất dùng cho công trình nào thì kế toán sẽ hạch toán cho công trình đó (theo giá mua vật liệu thực tế sau đó kế toán lập bảng kê tổng hợp chi phí vật liệu, công cụ cho các công trình (mẫu 7).
Cũng từ việc phân loại chứng từ tiến hành lập bảng kê tổng hợp chứng từ xuất vật tư ở các công trình và lập chứng từ ghi sổ (mẫu 8).
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán vào sổ cái.
Công ty XDCT 54 Mẫu 5
Tờ kê chi tiết vật tư
Năm 2001
Công trình: Cầu Gềnh
ĐVT: VNĐ
TT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép gối đầu
Kg
12.500
250
2.625.000
2
Tôn 12
Kg
8.700
400
3.480.000
3
Ván gỗ dày 5cm
m3
4.200
6.500
27.300.000
4
Xi măng
Tấn
20.000
720
14.400.000
5
Thép dầm
Kg
1.000
4.300
4.300.000
6
Gỗ cốt pha
m3
1.8
1.700.000
3.060.000
7
Vôi
Kg
5.600
230
1.288.000
8
Cát đen
m3
40
22.000
880.000
9
Cát vàng
m3
15
60.000
900.000
10
Đá dăm
m3
10
55.000
550.000
………
Cộng
66.283.000
Kèm theo chứng từ gốc.
(Bằng chữ: Sáu sáu triệu hai trăm tám ba nghìn đồng chẵn)
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54 Mẫu 6
Sổ chi tiết tk 621
Năm 2001 Số 35
Công trình: cầu Gềnh
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Tổng số tiền
Ghi mới TK 621
SH
NT
VLC
VLP
VLLC
7 – 2001
Số dư đầu kỳ
0
15
10/7
Xuất kho VLVL
152
21.578.000
17.478.000
1.940.000
3.060.000
16
30/7
Xuất kho VLVL
152
9.707.500
8.715.000
0
992.500
17
20/8
Xuất kho VLVL
152
34.997.500
34.997.500
0
0
Cộng PS trong kỳ
66.283.000
61.190.500
1.940.000
4.052.500
Ghi có TK 621
154
66.283.000
Số dư cuối kỳ
0
Kèm theo…. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54 Mẫu 8
Chứng từ ghi sổ Số 26
Ngày 31 – 12 - 2001
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Nợ

Nợ

1
Xuất NVL cho công trình
2
Công trình cầu Gềnh
621
152
66.283.000
66.283.000
3
Công trình cầu T.Xuân
621
152
85.801.000
85.801.000
4
Công trình cầu Hàm Rồng
621
152
93.112.500
93.112.500
Cộng
245.196.500
245.196.500
Kèm theo…. chứng từ gốc
Từ chứng từ gốc được ghi vào sổ đăng ký chứng từ của VL
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Công ty XDCT 54 Mẫu 9
Sổ đăng ký chứng từ
Ngày 31 – 12 - 2001
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
26
31/12
66.283.000
31/12
85.801.000
31/12
93.112.500
Cộng
245.196.500
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối kỳ căn cứ vào các số liệu trong các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan.
Công ty XDCT 54
Trích
Sổ cái
Năm 2001
TK: chi phí NVL trực tiếp
SH: 621 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/ư
Số tiền
SH
NT
Nợ

…………
Số dư đầu kỳ
31.12
16
31.12
Xuất NVL cho các Công ty
152
245.196.500
Kết chuyển chi phí NVLTT
154
245.196.500
Cộng phát sinh trong kỳ
245.196.500
245.196.500
Số dư cuối kỳ
0
0
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XDCT 54
Dự toán giá trị khối lượng xây lắp dở dang
Ngày 31 – 12 – 2001
ĐVT: VNĐ
TT
Tên công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
VL
NC
Máy
VL
NC
Máy
1
Đổ đất chân móng cầu
m3
125
9.437
1.179.625
2
Đổ thành cầu
m3
45
367.007
50.357
12.480
16.515.315
2.266.065
561.600
3
Phun cát tẩy rỉ dầm
m3
110
170.124
24.904
1.631
18.713.640
2.739.440
179.410
4
Vữa BTM 150 để chôn lỗ TL neo
m3
50
367.007
32.168
18.474
18.350.350
1.608.400
923.700
5
Gia công cốt thép
Thép tròn 76
Tấn
0.8
4.606.791
491.990
77.338
36.854.328
3.935.920
618.704
Thép tròn 80
Tấn
5
4.506.691
471.990
67.338
22.533.455
2.359.950
401.790
Cộng
199.731.651
14.089.400
2.685.204
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng hợp khối lượng xây lắp dở dang theo hệ số điều chỉnh nhân công, chi phí máy, chi phí chung (thông tư hướng dẫn lập dự toán XDCB số 05/HĐ-XDCB ngày 31/12/2001 của Công ty XDCT 54.
Vật liệu
: 199.731.651
Nhân công
: 14.089.400 x 2,5
=
35.223.500
Máy
: 2.685.204 x 2
=
5.730.408
240.325.559
CPC
:
=
52.765.274
Tổng cộng
:
293.090.833
Tổng cộng
:
293.090.833
Ngày 31/12/2001 ĐVT: VNĐ
TT
Nhóm Chỉ tiêu
Nhà cửa kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị công cụ quản lý
TSCĐ thuê tài chính
I
Nguyên GTSCĐ
5.742.392.701
15.454.626.692
8.574.820.183
413.328.101
2.441.516.831
32.627.684.508
1
Số dư đầu kỳ
5.415.943.800
10.100.438.592
4.966.548.826
312.953.081
20.795.884.299
2
Số tăng trong kỳ
327.448.901
5.923.315.846
3.608.271.357
100.375.020
2.441.516.831
12.400.927.955
Trong đó
Do sửa chữa
158.083.318
314.228.217
82.109.200
554.420.735
Mua sắm mới
5.609.087.629
3.526.162.157
100.375.020
9.235.624.806
Xây dựng mới
169.365.583
169.365.583
3
Số giảm trong kỳ
0
569.127.746
0
0
569.127.746
Trong đó
Do thanh lý
0
Nhượng bán
569.127.746
569.127.746
4
Số cuối kỳ
5.743.392.701
15.454.626.692
8.574.820.183
413.328.101
2.441.516.831
32.627.684.508
Trong đó
Chưa sử dụng
406.835.200
406.835.200
Đã khấu hao hết
194.980.000
194.980.000
II
Giá trị đã hao mòn
1.444.955.647
5.371.661.587
3.216.080.829
251.894.981
109.848.000
10.394.441.044
1
Đầu kỳ
1.220.660.647
4.143.228.223
2.235.010.069
148.660.081
7.747.559.020
2
Tăng trong kỳ
224.295.000
1.402.209.614
981.070.760
103.234.900
109.848.000
2.820.658.274
3
Giảm trong kỳ
173.776.250
0
173.776.250
4
Số cuối kỳ
1.444.955.647
5.371.661.587
3.216.080.829
251.894.981
109.848.000
10.394.441.044
III
Giá trị còn lại
4.298.437.054
10.082.965.105
5.358.139.354
161.433.120
2.331.668.831
22.233.243.464
1
Đầu kỳ
4.195.283.153
5.957.210.369
2.731.538.757
164.293.000
13.048.325.279
2
Cuối kỳ
4.298.437.054
10.082.965.105
5.358.739.354
161.433.120
2.331.668.831
22.233.243.464
b- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Do đặc trưng riêng của ngành xây dựng, lắp đặt, thời gian thi công kéo dài, khối lượng công trình hoàn thành trong kỳ là ít dẫn tới chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng trong giá thành công trình hoàn thành là cao để quản lý tiền lương. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương chính, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp sản xuất và chi phí nhân công thuê ngoài thi công công trình.
Tại Công ty XDCT 54 hiện đang áp dụng hai hình thức trả lương đó là trả lương theo sản phẩm (lương khoán) và trả lương theo thời gian.
Lương sản phẩm (lương khoán) được áp dụng chủ yếu trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp hiện nay. Lương khoản được thanh toán theo sản phẩm thực hiện mà cụ thể là từng công trình, hạng mục công trình trong đơn giá lương khoản đã tính đủ tất cả các khoản lương chính, phụ cấp lương cho một khối lượng công việc.
Lương thời gian chỉ áp dụng để tính lương cho những khối lượng thi công khi khoán gọn không xác định được thời gian hoàn thành hay chưa xác định được nội dung từng phần việc cụ thể phải làm. Lương thời gian còn được áp dụng để tính trong một số trường hợp như nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp và lương của công nhân vận ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status