Thực trạng và giải pháp làm giảm khả năng sai sót trong tính toán thuế - pdf 28

Download miễn phí Thực trạng và giải pháp làm giảm khả năng sai sót trong tính toán thuế



LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN NỘI DUNG 2
I. Chế độ kế toán về thuế thu nhập doanh nghiệp 2
1.1. Thuật ngữ sử dụng 2
1.2. Nội dung chế độ kế toán thuế TNDN 3
1.2.1. Tài khoản sử dung: 3
1.2.2. Một số phương pháp hạch toán một số HĐKT chủ yếu 12
II.Thực trạng và giải pháp làm giảm khả năng sai sót
 trong tính toán thuế 15
PHẦN KẾT LUẬN 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời cụ thể là:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác đinh thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán; hoặc
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Cơ sơ tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: Là giá trị tính cho tài sản hay nợ phải trả tính cho mục đích xác định thuế TNDN.
1.2.NỘI DUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ TNDN:
1.2.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Tài khoản 821_ Chi phí thuế TNDN: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐINH SAU:
Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào khoản này bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại xác định lợi nhuận (hay lỗ ) của một năm tài chính.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
+ Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ:
+ Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH VÀO
TÀI KHOẢN 821:CHI PHÍ THUẾ TNDN:
Bên nợ:
Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;
Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại;
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
Chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có TK 8212- “ chi phí thuế TNDN hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911-“ xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được ghi giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã được ghi nhận trong năm.
Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên có của tài khoản 8212 phát sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911.
Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN- không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821 có hai tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Tài khoản 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Do trong đề án này chỉ đề cập đến thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nên ta sẽ đi sâu vào tài khoản 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Tài khoản 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại trong năm của doanh nghiệp.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU:
Cuối năm tài chính kế toán phải xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế TNDN (Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại).
Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hay thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212-“ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” vào tài khoản 911-“ Xác định kết quả kinh doanh”.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH
CỦA TK 8212- CHI PHÍ THUẾ TNDN HOÃN LẠI:
Bên Nợ:
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả ( là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hớn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).
Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ của TK8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911-“ Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại ( số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
Kết chuyển giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911.
TK 8212 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 347-“ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hay lợi nhuận tính thuế thu nhập (hay lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu nh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status