Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Công ty bánh kẹo Hải Hà - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Công ty bánh kẹo Hải Hà



Lời mở đầu. 1
PHẦN THỨ NHẤT: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ 3
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3
II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu có ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Công ty 5
1. Tính chất và nhiệm vụ sản xuất 5
1.1. Cơ cấu sản xuất của Công ty 5
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 6
1.3. Nhiệm vụ 10
2. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu có ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Công ty 11
2.1. Đặc điểm về máy móc thiết bị. 11
2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ 13
2.3. Đặc điểm về nguyên vật liệu 15
2.4. Đặc điểm về lao động 18
2.5. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ 21
2.6. Đặc điểm về tài chính 23
PHẦN THỨ HAI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ 25
I. Phân tích hoạt động phục vụ cho cạnh tranh 25
1. Hoạt động thông tin quảng cáo 25
2. Hoạt động triển lãm, hội chợ 27
II. Phân tích tình hình thực hiện các công cụ cạnh tranh chủ yếu 28
1. Về sản phẩm 28
1.1. Phân tích trình độ đa dạng hoá sản phẩm 28
1.2. Về chất lượng sản phẩm 31
 2. Về giá 33
 3. Về thời gian và dịch vụ 36
3.1. Về thời gian 36
3.2. Về dịch vụ 39
III. Phân tích những nhân tố đảm bảo cho năng lực cạnh tranh 41
1. Năng lực về máy móc thiết bị 41
2. Lao động 44
3. Tài chính 47
IV. Phân tích những kết quả sau cạnh tranh 50
1. Phân tích sự tăng trưởng về sản xuất 50
2. Phân tích sự tăng trưởng về thị trường tiêu thụ 52
2.1.Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ. 52
2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ở các thị trường 54
2.3. Thị phần 56
3. Phân tích sự tăng trưởng về quy mô 58
4. Phân tích sự tăng trưởng về tích luỹ 59
5. Phân tích sự tăng trưởng về thu nhập của cán bộ công nhân viên 60
V. Đánh giá về năng lực cạnh tranh của Công ty bánh kẹo Hải Hà 61
1. Những mặt mạnh 61
2. Những mặt yếu 62
3. Những nguyên nhân chủ yếu 63
 
PHẦN THỨ BA: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ 65
I. Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới 65
II. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Công ty bánh kẹo Hải Hà 66
1. Giải pháp 1: Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường để củng cố v à mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng thị phần 66
2. Giải pháp 2: Tăng cường các hoạt động phục vụ cho cạnh tranh 70
3. Giải pháp 3: Áp dụng ma trận B.C.G xây dựng chiến lược phát triển sả n phẩm 73
4. Giải pháp 4: Áp dụng ma trận SWOT trong việc phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty 75
5. Giải pháp 5: Xác định cơ cấu lao động tối ưu 78
III. Một số kiến nghị 79
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hao nguyên liệu đường, nha, hương liệu.
Công ty đã áp dụng gói kẹo bằng máy thay thế gói thủ công vừa tăng năng suất, vừa đảm bảo vệ sinh công nghiệp. Do đó đã có được giá thành hợp lý cho các loại sản phẩm bánh kẹo truyền thống, tạo năng lực cạnh tranh lớn về giá mà vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi. Tuy nhiên, để tránh tâm lý của người tiêu dùng đối với bánh kẹo thực phẩm giá thấp là kém chất lượng, Công ty đã không hạ thấp giá bán của sản phẩm mà thay bằng việc tăng tỷ lệ chiết khấu tiêu thụ, hay kèm theo tặng phẩm và giải thưởng cho khách hàng.
Bảng 16: Bảng giá một số sản phẩm của Công ty
Tên sản phẩm
Qui cách
Giá kg
Giá thùng
Giá hộp
Bánh hộp Royal
8 hộp´550g
29.091
128.000
16.000
Bánh kem xốp hộp 110g
20 hộp´150g
31.333
94.000
4.700
Bánh hộp giấy Camellia
30 hộp´110g
40.909
135.000
4.500
Kẹo cà phê 300g
20 gói´300g
26.000
156.000
7.800
Bánh Cr-acker hộp mặn
10 hộp´300g
33.333
100.000
10.000
Công ty có phương châm bảo đảm hài hoà lợi ích của Công ty với lợi ích của khách hàng, do vậy thị trường của Công ty luôn được mở rộng bằng cách không hạn chế số lượng đại lý mà chỉ hạn chế trên cơ sở điều kiện của mình để tránh rủi ro trong kinh doanh, đặc biệt là trong hạch toán. ở từng địa bàn khác nhau Công ty có những biện pháp hỗ trợ khác nhau nhằm giúp các đại lý của Công ty đẩy nhanh tiêu thụ sản phẩm như chính sách trợ giá, chính sách hoa hồng cho các đại lý, chính sách thưởng cho các đại lý. Điều này đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng với giá mong muốn của Công ty, tránh trường hợp bị các đại lý ép giá.
Bảng 17: Mức trợ giá cho các đại lý của Công ty năm 2002
Khu vực
Mức hỗ trợ (đồng/tấn)
Kẹo
Bánh
1
Hà Đông, Gia Lâm, Từ Liêm
60.000
90.000
2
Hà Nội
50.000
75.000
3
Đông Anh, Từ Sơn, Thường Tín
64.000
96.000
4
Phủ Lý, Vĩnh Yên, Việt Trì, Bắc Ninh
70.000
105.000
5
Bắc Giang, Hải Dương, Hưng Yên
80.000
120.000
6
Ninh Bình, Sơn Tây, Phú Thọ, Nam Định, Hoà Bình,
90.000
135.000
7
Thanh Hoá, Thái Nguyên
100.000
150.000
8
Thái Bình, Uông Bí, Đông Triều, Hạ Hoà,
Hải Phòng, Kiến An
140.000
210.000
9
Hạ Long, Thuỷ Nguyên, Yên Bái, Tuyên Quang, L Sơn
170.000
255.000
10
Nghệ An, Cẩm Phả
180.000
270.000
11
Hà Tĩnh
240.000
360.000
12
Cao Bằng, Sơn La, Đông Hà, Hà Giang, Lào Cai, Móng Cái, Bắc Cạn, Đồng Hới
250.000
375.000
13
Quảng Trị
300.000
450.000
14
Huế
300.000
450.000
15
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi
400.000
600.000
16
Quy Nhơn
450.000
675.000
17
Lai Châu
520.000
780.000
18
Gia Lai
500.000
750.000
19
Kon Tum
550.000
825.000
20
Đắc Lắc
600.000
900.000
21
Tuy Hoà, Nha Trang
600.000
900.000
22
TP HCM, Phan Thiết, Phan Rang, Lâm Đồng
650.000
975.000
Bảng 18: Giá bán của một số sản phẩm có so sánh (đồng/kg)
Đơn vị
Loại SX
SP
Hải

Hải
Châu
Tràng
An
Hữu
Nghị
Biên
Hoà
Quảng
Ngãi
Lam
Sơn
Bánh kem xốp
Kẹo hoa quả
Bánh kem xốp sô
Kẹo cốm
Kẹo Jelly
Kẹo sữa dừa
Bánh bích quy
Bánh cẩm chướng
Bánh bông lúa
17.000
10.000
30.000
20.000
32.000
20.000
19.000
12.000
18.500
20.000
9.500
32.000
24.000
11.300
17.700
32.000
23.000
22.000
Sự chênh lệch về giá giữa Công ty và các đối thủ cạnh tranh là đáng kể. Mức giá của Công ty tuy thấp hơn Biên Hoà, Tràng An và bánh kẹo nhập ngoại, nhưng lại cao hơn so với Hải Châu, Hữu nghị. Trong thời gian tới Công ty cần tổ chức bộ phận có trách nhiệm cụ thể để theo dõi tình hình biến động về giá trên thị trường để có chính sách điều chỉnh giá thích hợp. Không ngừng nghiên cứu, có biện pháp khả thi để hạ giá thành sản phẩm tạo vị thế cạnh tranh của sản phẩm ngày càng cao trên thị trường.
Về thời gian và dịch vụ
Về thời gian
Bảng 19: Thời gian kế hoạch giao hàng cho các đại lý của Công ty
(Tính cả cấm đường)
Khu vực
Thời gian(ngày)
1
Hà Đông, Gia Lâm, Từ Liêm, Hà Nội,
1/2
2
Đông Anh, Từ Sơn, Thường Tín, Phủ Lý, Vĩnh Yên, Việt Trì, Bắc Ninh
1/2 - 1
3
Bắc Giang, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Sơn Tây, Phú Thọ, Nam Định, Hoà Bình, Thanh Hoá, Thái Nguyên, Thái Bình, Uông Bí, Đông Triều Hạ Hoà, Hải Phòng, Kiến An, Hạ Long, Thuỷ Nguyên, Yên Bái, Tuyên Quang, Lạng Sơn
1 - 1/2
4
Nghệ An, Cẩm Phả, Hà Tĩnh, Cao Bằng, Sơn La, Đông Hà, Hà Giang, Lào Cai, Móng Cái, Bắc Cạn, Đồng Hới
1/2 - 2
5
Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quy Nhơn
2 - 2,5
6
Lai Châu, Gia Lai Kon Tum, Đắc Lắc, Tuy Hoà, Nha Trang
2,5 - 3
7
TP HCM, Phan Thiết, Phan Rang, Lâm Đồng
3 - 3,5
Với đội xe, và các cán bộ tiếp thị năng động, Công ty luôn giao hàng theo đúng tiến độ. Đây là yếu tố quyết định đảm bảo uy tín của Công ty và sự tin tưởng của của các đại lý, đảm bảo sự gắn bó lâu dài giữa Công ty và các đại lý, đảm bảo duy trì và phát triển thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty.
Cạnh tranh về phân phối và bán hàng được thể hiện qua trình độ tổ chức kênh phân phối sản phẩm. Với đặc tính của sản phẩm bánh kẹo là sản xuất đến đâu phải tiêu thụ hết đến đó, và để đáp ứng một cách thuận tiện, nhanh chóng nhất nhu cầu của người tiêu dùng, nên Công ty đã chọn hệ thống trung gian rộng khắp để tiêu thụ sản phẩm. Cho đến cuối năm 2002, Công ty đã thiết lập được mạng lưới kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm khá rộng với hơn 180 đại lý tại 41 tỉnh thành phố trong cả nước, trong đó tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc và miền Trung.
Sơ đồ 6: Kênh tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Công ty bánh
kẹo Hải Hà
Cửa hàng giới thiệu
sản phẩm
Người bán
buôn
Đại lý
Người bán
lẻ
Người
tiêu
dùng
Công ty sử dụng hệ thống kênh phân phối với 3 kênh:
Kênh 1: Kênh phân phối trực tiếp, bán trực tiếp thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Số lượng tiêu thụ tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm chiếm 3-4% tổng khối lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm của Công ty.
Kênh 2: Kênh trung
Kênh 3: Kênh dài
Hai kênh này đảm bảo phân phối phần lớn sản phẩm. Trong đó tiêu thụ qua đại lý chiếm khoảng 85-90% tổng khối lượng tiêu thụ.
Thông qua các kênh phân phối Công ty có thể điều chỉnh giá bán sản phẩm của mình, tránh được sự thay đổi giá ngoài tầm kiểm soát.
Bảng 20: Kết quả tiêu thụ theo khối đại lý
Khu vực
thị trường
2000
2001
2002
So sánh
Số
đại lý
Sản
lượng
Số
đại lý
Sản lượng
Số
đại lý
Sản lượng
2001/
2000
2002/
2001
Miền Bắc
127
7170
131
7334
134
8243
102,30
112,39
Miền Trung
22
2295
25
2322
27
3122
101,18
134,42
Miền Nam
15
1528
18
1780
20
2359
116,47
132,49
Tổng
165
10993
174
11436
181
13724
104,06
120
Với số lượng đại lý lớn như hiện nay, Công ty đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm ở các thị trường nhưng trong những năm tới nếu muốn tăng thêm số đại lý phải có sự nghiên cứu phân tích thị trường hợp lý, nếu không sẽ có ảnh hưởng tiêu cực, làm giảm mức tiêu thụ. Nếu trong một khu vực có quá nhiều đại lý sẽ tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các đại lý dẫn đến giảm lợi nhuận của họ cũng như của Công ty. Cần có giải pháp cụ thể hoàn thiện kênh phân phối, kết dính các kênh lại với nhau, đặc biệt những biện pháp quản lý người bán và điều khiển người bán, tạo sự hợp tác giữa người bán trên thị trường. Để t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status