Đánh giá thực trạng bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Đánh giá thực trạng bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long



Lời mở đầu 1
Phần 1: Tổng quan về Công ty Thuốc lá Thăng Long 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Thuốc lá Thăng Long 2
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty. 2
1.1.2. Giới thiệu chung về Công ty Thuốc lá Thăng Long 3
1.2. Đặc điểm hoạt động và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Thuốc lá Thăng Long 3
1.2.1. Các sản phẩm chính và thị trường kinh doanh 3
1.2.2. Nguồn lực và cơ cấu tài chính 7
1.2.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh. 9
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hành chính, kinh tế, kĩ thuật và tài chính tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 12
1.3.1. Chính sách quản lý. 12
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý 13
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 18
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 18
2.1.1. Mô hình bộ máy kế toán 18
2.1.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy kế toán 18
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 20
2.2.1. Luật và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. 20
2.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long. 21
2.3.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong các phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 25
2.3.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong phần hành tiền mặt 25
2.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong phần hành nguyên vật liệu 27
2.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong phần hành tiền lương và các khoản trích theo lương 29
2.3.4. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong phần hành phải trả người bán. 32
2.3.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong phần hành phải thu khách hàng 33
2.4. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 35
2.4.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 35
2.4.2. Đối tượng, phương pháp và kì tính giá thành 35
2.4.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong phần hành tập hợp chi phí và tính giá thành 36
Phần 3: Nhận xét và đánh giá thực trạng bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 54
3.1. Đánh giá thực trạng bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty 54
3.1.1. Ưu điểm 54
3.1.2. Tồn tại 56
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 57
Kết luận 59
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2 đã quy định theo quy định của Bộ Tài chính. Bên cạnh đó, do đòi hỏi của công tác quản lý, tài khoản Hao mòn TSCĐ, các tài khoản Đầu tư và XDCB đều được chi tiết hoá đến tài khoản cấp 3.
Loại 3: Nợ phải trả
Trong các tài khoản loại 3 quy định trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, Công ty không sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành”.
- Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”.
Các tài khoản khác đều được chi tiết thành tài khoản cấp 2 theo quy định. Một số tài khoản được chi tiết thêm tài khoản cấp 2 và cấp 3 để thuận tiện cho công tác quản lý như các tài khoản 311, 315, 331, 338, 341, 342…
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
Nhìn chung, các tài khoản loại 4 theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC đều đựơc sử dụng tại Công ty. Ngoài ra, các tài khoản đòi hỏi sự theo dõi đặc biệt đều được Công ty chi tiết hoá thành tài khoản cấp 2 hay cấp 3, như tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” và “Nguồn kinh phí sự nghiệp”.
Loại 5: Doanh thu
Nhận thức được tầm quan trọng của doanh thu đối với doanh nhiệp và nhiệm vụ phải theo dõi chặt chẽ các tài khoản thuộc loại này, Công ty đã xây dựng các tài khoản Doanh thu chi tiết theo hoạt động phát sinh doanh thu.
Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh.
Chi phí là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định mức giá thành, giá bán sản phẩm cũng như các chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế, mức thuế phải nộp và lợi nhuận sau thuế.
Đánh giá đúng vai trò đó, các tài khoản Chi phí và Giá vốn của Công ty đều được chi tiết theo hoạt động phát sinh chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý chi phí tại Công ty.
Loại 7: Thu nhập khác
Giống như các tài khoản doanh thu, tài khoản 711 “Thu nhập khác” cũng được chi tiết thành tài khoản cấp 2 theo hoạt động phát sinh doanh thu.
Loại 8: Chi phí khác
Tài khoản 811 “Chi phí khác” của Công ty cũng được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 theo hoạt động phát sinh.
Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 9111 “Xác định kết quả SXKD”
Tài khoản 9112 “Kết quả hoạt động tài chính”
Tài khoản 9113 “Kết quả hoạt động khác”.
Từ các tài khoản cấp 2 này, Công ty tiếp tục chi tiết thành các tài khoản cấp 3 theo hoạt động phát sinh lợi nhuận hay lỗ.
Loại 0: Các tài khoản ngoài bảng
Các tài khoản ngoại bàng của Công ty đều đầy đủ so với các tài khoản quy định trong quy định 15/2006/QĐ-BTc.
Tóm lại, hệ thống tài khoản của Công ty Thuốc lá Thăng Long một mặt tuân thủ đúng hệ thống tài khoản quy định trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và của Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam, mặt khác đã được chi tiết một cách cụ thể theo yêu cầu quản lý của Công ty, phục vụ đắc lực cho công tác hạch toán nói riêng và công tác quản lý doanh nghiệp nói chung.
2.2.2.3. Hình thức kế toán và hệ thống sổ sách kế toán.
2.2.2.3.1. Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty Thuốc lá Thăng Long áp dụng hình thức kế toán máy sử dụng phần mềm kế toán do Công ty tự thiết kế dựa trên hình thức Nhật kí-Chứng từ.
2.2.2.3.2. Hệ thống sổ sách kế toán cuả Công ty.
Công ty sử dụng các loại sổ sách kế toán sau:
- Sổ Nhật kí - chứng từ: Trong 10 sổ Nhật kí được quy định cho hình thức Nhật kí -chứng từ, Công ty Thuốc lá Thăng Long sử dụng 8 Nhật kí, không sử dụng Nhật kí số 3 và số 6, trong đó Nhật kí số 1 và 2 được kết hợp với bảng kê số 1 và số 2 trong một mẫu sổ.
- Sổ kê: Công ty sử dụng 9 bảng kê, không sử dụng bảng kê số 10, trong đó:
+ Bảng kê số 1 và 2 được kết hợp với các Nhật kí số 1 và 2.
+ Bảng kê số 3 kết hợp với bảng phân bổ nguyên vật liệu.
+ Các bảng kê còn lại có mẫu như mẫu sổ ban hành theo quy định 15/2006/QĐ-BTC.
Bảng phân bổ: Ngoài bảng phân bổ NVL lập kết hợp với bảng kê số 3, Công ty dùng các bảng phân bổ khác là:
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương.
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao sửa chữa lớn TSCĐ
+ Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
- Sổ chi tiết: Để tạo điều kiện cho quá trình vào sổ kế toán, từng phần hành kế toán lại có các sổ chi tiết cụ thể.
Sổ cái: tất cả các tài khoản của Công ty đều được mở sổ cái. Mẫu sổ được thống nhất cho mọi tài khoản.
(Chi tiết xin xem tại phụ lục 3: Danh mục sổ sách kế toán)
Về cơ bản, các sổ sách kế toán của Công ty đều tuân theo mẫu sổ ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.Bên cạnh đó, bộ phận kế toán của Công ty đã có những điều chỉnh nhất định về mầu sổ để phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hạch toán kế toán cụ thể tại Công ty. Sự điều chỉnh này được thực hiện theo hướng chi tiết hoá các chỉ tiêu trong mẫu sổ hay kết hợp các sổ sách liên quan đến một đối tượng để có cái nhìn tổng hợp hơn về đối tượng đó.
2.2.2.4. Hệ thống báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty Thuốc lá Thăng Long bao gồm:
Các báo cáo kế toán định kì theo quy định của Nhà nước
Việc lập và gửi báo cáo thực hiện theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính gồm:
Biểu số B01-DN: “Bảng Cân đối kế toán”
Biểu số B02-DN: “Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh”
Biểu số B03-DN: “Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ”
Biểu số B09-DN: “Thuyết minh báo cáo tài chính”
Các báo cáo định kì theo quy định của Tổng Công ty.
Ngoài các báo cáo theo quy định Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành yêu cầu Công ty phải báo cáo một số chỉ tiêu cho Tổng Công ty theo biểu mẫu:
Biểu số B01-TCKT “Báo cáo thu lãi lỗ từng mặt hàng”
Biểu số B02-TCKT “Báo cáo giá thành đơn vị sản phẩm chủ yếu”
Biểu số B03-TCKT “Báo cáo tình hình công nợ”
Biểu số B04-TCKT “Báo cáo tình hình thực đầu tư XDCB”
Biểu số B05-TCKT “Báo cáo thanh toán với Tổng Công ty”
Biểu số B06-TCKT“Báo cáo tăng, giảm TSCĐ và NVKD”
Biểu số B07-TCKT “Báo cáo nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu”
Biểu số B08-TCKT “Báo cáo quỹ đầu tư vùng nguyên liệu”
Biểu số B09-TCKT “Báo cáo thu chi tiền tệ”
2.2.2.5. Các thủ tục kiểm soát nội bộ áp dụng trong các phần hành kế toán.
Để đảm bảo tính chính xác và kịp thời các thông tin kế toán và tài chính, Công ty và phòng kế toán quy định các thủ tục kiểm soát áp dụng cho các phần hành kế toán bao gồm:
- Kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ, hợp pháp và chính xác của các chứng từ kế toán trước khi vào sổ, đảm bảo các chứng từ phải có đầy đủ chữ kí của các bên liên quan và người phê duyệt chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính và của Công ty.
- Công tác kiểm kê được thực hiện cuối mỗi tháng theo đúng quy định của Nhà nước và Công ty.
- Công tác đối chiếu giữa các sổ sách kế toán một mặt được thực hiện tự động theo phần mềm kế toán, mặt khác vẫn được thực hiện bằng trên giấy giữa các kế toán viên theo tuần và tháng, phát hiện kịp thời các sai sót và tiến hành điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính.
- Kế toán trưởng thực hiện kiểm tra, giám sát công việc của các nhân viên trong phòng, kịp thồi phát hiện sai sót và xử lý theo đúng quy định kế toán.
2.3. T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status