Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở nhà máy thuốc lá Thăng Long - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ ở nhà máy thuốc lá Thăng Long



CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
A. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu, Công
cụ công cụ trong các doanh nghiệp sản xuất. 3
I. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu, Công
 cụ công cụ trong các doanh nghiệp sản xuất. 3
II. Phân loại và đánh giá Nguyên vật liệu 6
B. Nội dung của tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu. 9
I.Hạch toán chi tiết nhập xuất Nguyên vật liệu
II.Hạch toán tổng hợp nhập xuất Nguyên vật liệu 14
C. Đặc điểm hạch toán Công cụ công cụ theo phương pháp
 kê khai thường xuyên 17
I.Khái niệm, đặc điểm Công cụ công cụ 17
II.Phương pháp hạch toán 17
D. Hạch toán Nguyên vật liệu, Công cụ công cụ theo
phương pháp kiểm kê định kỳ 19
I.Khái niệm và tài sản sử dụng 19
II.Phương pháp hạch toán 19
E. Hệ tống sổ sách kế toán sử dụng tại nhà máy
thuốc lá Thăng Long 22
 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở NHÀ MÁY THUỐC LÁ THĂNG LONG
A.Tình hình đặc điểm chung của nhà máy thuốc lá Thăng Long.
I.Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy thuốc lá Thăng Long. 26
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


bất cứ một mục đích gì, để phản ánh kịp thời và tính toán phân bổ chính xác cho đối tượng vật liệu xuất dùng phải thực hiện đầy đủ các thủ tục, chứng từ đúng quy cách.
Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh , nhà máy thuốc lá Thăng long sử dụng nhiều vật liệu , các loại vật liệu này được bảo quản ở nhiều kho khác nhau trong đó vật liệu chính được sử dụng nhiều nhất là sợi thuốc lá.
Các chứng từ sử dụng:
Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức (2.5)
Phiếu xuất kho vật liệu (2.6)
Việc xuất kho vật liệu để sản xuất được tiến hành như sau:
Khi các phòng ban có nhu cầu vật tư, người phụ trách các phòng ban này sẽ ghi vào “ Phiếu lĩnh vật tư” các nội dung: tên vật tư, nhãn hiệu quy cách, số hiệu rồi đem lên cán bộ phụ trách nhà máy duyệt. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua giám đốc công ty ký duyệt. Nếu là vật liệu xuất kho theo định kỳ thì không cần qua kiểm duyệt của lãnh đạo công ty. Khi đó phiếu lĩnhạch toán vật tư này được chuyển đến phòng sản xuất vật tư để viết phiếu xuất.
NV1: Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sợi thành phẩm theo phiếu xuất kho số 211 ngày 5/9/2002 và phiếu lĩnh vật tư sử dụng vật liệu phân xưởng sợi.
nguyên vật liệu chính lá vàng: 2500kg
nguyên vật liệu chính lá xanh: 3500kg
NV2: 7/9/2002 phân xưởng Dunhill xuất kho sợi thành phẩm G1 8000kg để sản xuất thuốc lá điếu theo phiếu xuất kho 215.
Phiếu lĩnh vật tư
Ngày 5/9/2002
Tên đơn vị lĩnh: phân xưởng sợi
Lý do lĩnh: dùng cho sản xuất
Lĩnh tại kho: nguyên vật liệu
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
Xin lĩnh
Thực phát
1
lá thuốc lá vàng
kg
2.500
2.500
7.100
17.750.000
2
lá thuốc lá xanh
kg
3.500
3.500
7.000
24.500.000
Cộng thành tiền
42.250.000
(viết bằng chữ: bốn mươi hai triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Phụ trách cung tiêu Thủ kho Phụ trách đơn vị Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phiếu xuất kho
Tên người nhận: Hoàng Chuyền Số 211
Đơn vị: phân xưởng sợi Nợ TK 621
Lý do xuất: sản xuất sợi thành phẩm Có TK 152
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực tế
1
lá thuốc lá vàng
kg
2.500
2.500
7.100
17.750.000
2
lá thuốc lá xanh
kg
3.500
3.500
7.000
24.500.000
Cộng thành tiền
42.250.000
(viết bằng chữ: bốn mươi hai triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Dựa vào phiếu xuất kho kế toán định khoản.
NV1: Nợ TK 621 42.250.000
Có TK 152 42.250.000
24.500.000
17.750.000
NV2: Nợ TK 621 80.000.000
Có TK 155(G1) 80.000.000 (10.000 x 8000)
thẻ kho
Tên nhãn hiệu, quy cách: nguyên liệu chính lá thuốc lá
Đơn vị tính: kg
Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày X-N
Số lượng
Số
Ngày
N
X
T
1
112
02/9
mua lá thuốc lá vàng
2.000
2.000
2
113
07/9
mua lá thuốc lá vàng
1000
3.000
3
114
08/9
lá thuốc lá vàng
1000
4.000
4
211
05/9
xuất kho lá thuốc lá vàng
2.500
1.500
5
213
06/9
xuất kho lá thuốc lá vàng
500
1.000
6
115
12/9
nhập kho lá vàng
2500
3.500
7
116
14/9
nhập kho lá vàng
3000
6.500
8
214
16/9
xuất kho để sản xuất sản phẩm
4.000
2.500
9
215
18/9
xuất kho để sản xuất sản phẩm
500
2.000
10
216
17/9
xuất kho để sản xuất sản phẩm
1.500
500
11
117
18/9
nhập kho lá thuốc lá
5.000
5.500
12
118
19/9
nhập kho lá vàng
3.000
8.500
13
217
21/9
xuất kho để sản xuất sản phẩm
4.000
4.500
14
120
27/9
nhập kho lá vàng
1.000
5.500
Cộng phát sinh
18.500
13.000
5.500
Tồn kho cuối tháng 9/2002
5.500
4. Công tác tổ chức hạch toán vật liệu , công cụ công cụ tại nhà máy thuốc lá Thăng long
41 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu , công cụ công cụ
411. Tại kho: hàng ngày khi cố nghiệp vụ N - X nguyên vật liệu , công cụ công cụ thực tế phát sinh, thủ kho thực hiện việc thu - phát nguyên vật liệu , công cụ công cụ và ghi số lượng thực tế nhập - xuất vào chứng từ nhập - xuất. Căn cứ vào những chứng từ đó thủ kho ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng nhập xuất của từng loại vật liệu. Mỗi chứng từ được ghi một dòng trên thẻ kho, cuối ngày thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho của cột tồn của thẻ kho.Sau khi được sử dụng để ghi thẻ kho, các chứng từ xuất -nhập- tồn đuợc sắp xếp lại giao cho kế toán.
412. Tại phòng kế toán: Định kỳ, sau khi nhập được các chứng từ nhập xuất từ thủ kho, kế toán thực hiện kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ.Sau đó nếu thấy đạt yêu cầu, kế toán nhận và ký xác nhận vào phiếu giao nhận chứng từ. Kế toán vật liệu sẽ phân loại chứng từ nhập xuất do thủ kho đưa lên theo từng loại vật liệu( nếu là chứng từ nhập) hay phân theo loại đối tượng sử dụng nều là chứng từ xuất.Sau đó, kế toán tiến hành, nhập số liệu vào máy vi tính để lên bảng kê chi tiết nhập xuất vật tư cho từng kho.
Căn cứ trên phiếu nhập vật liệu vào máy tính:
Số lượng nhập
Ngày tháng
Tên khách hàng ( đơn vị bán)
Tỷ giá ngoại tệ (nếu có)
Mã vật tư
Số lượng vật liệu nhập
Đơn giá nhập: tiền việt nam đồng, ngoại tệ
Khi nhập xong dữ liệu, trên máy tính sẽ tự tính cột thành tiền theo công thức đã cài đặt sẵn
Thành tiền = số lượng x đơn giá
Tùy các thống kê nhập chi tiết vật tư ở các kho trên, kế toán tổng hợp số liệu,theo tài khoản để lập bảng “Bảng tổng hợp nhập vật tư” và “Bảng tổng hợp xuất vật tư” cũng được lên bằng cách dựa vào các bảng kê chi tiết xuất nhập vật tư
Để theo dõi chi tiết quá trình nhập vật liệu theo từng phiếu nhập đồng thời theo dõi thanh toán từng người bán, nhà máy sử dụng sổ chi tiết 2 thanh toán với người bán.Đối với khách hàng thường xuyên,kế toán mở cho mỗi người từ 1 đến 2 tờ sổ, hàng ngày,khi có nghiệp vụ mua vật liệu, kế toán căn cứ vào chứng từ, phiếu nhập ghi chép vào sổ.Cuối tháng sổ ghi chi tiết sẽ được tính toán cho từng người bán.
Kết cấu sổ chi tiết 2 cơ sở số lịêu và cách ghi
Cột số dư đầu tháng:số dư cuối tháng trước chuyển sang
Căn cứ vào chứng từ nhập, kế toán ghi số liệu ngày tháng nhập, chứng từ nội dung kế toán phát sinh, giá thực tế qui đổi ra việt nam đồng(nếu mua bằng ngoại tệ).
Căn cứ vào chứng từ thanh toán để ghi vào cột nợ hay có đủ tài khoản 331 và đối ứng với tài khoản có liên quan.
Tính ra số dư cuối tháng bằng: số dư đầu tháng(dư có) cộng(+) cột có (PS..) trừ (-) cột nợ (PS...)
Cuối mỗi tháng,sau khi việc hoàn thành việc ghi sổ chi tiết số 2,kế toán lấy số liệu tổng hợp của từng nhà cung cấp để ghi vào nhật ký chứng từ số 5 được ghi chi tiết cho người bán.Sau khi lên hết các nhà cung cấp, kế toán xác định tổng số phát sinh bên nợ của TK 331 có TL 331,tính ra số dư cuối tháng.
Số liệu ghi trên nhật ký chứng từ số 5 vẫn có thể đối chiếu với bảng tổng hợp để lên bảng kê số 3
Bảng kê vật tư nhập
Ngày tháng
Số phiếu nhập
Đơn vị nhập
Tên vật tư
Đơn vị tính
Lượng nhập
3/9
01
XN Bắc ninh
lá thuốc lá nâu
kg
120
4/9
02
XN HT
lá thuốc lá vàng
kg
80
Cộng
Bảng kê vật tư xuất
Số TT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Phân xưởng cơ điện
Thép C45 f 55
Thép C45 f 55
kg
kg
411
532
5.000
5.000
2.055.000
2.660.00...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status