Tình hình hoạt động và phát triển tại Trung tâm du lịch thanh niên Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển tại Trung tâm du lịch thanh niên Việt Nam



 
 
Phần mở đầu 1
Phần I: Khái quát chung về trung tâm du lịch thanh niên Việt Nam 2
Phần II: Tình hình tổ chức công tác tài chính của Trung tâm du lịch thanh niên Việt Nam. 2
Phần III: Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán của trung tâm 2
Phần IV: Phân tích tình hình công tác tài chính của trung tâm du lịch thanh niên việt nam 2
Phần I 3
Khái quát chung về trung tâm du lịch 3
thanh niên Việt Nam 3
1. Quá trình hình thành và phát triển 3
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm 4
3. Đặc điểm tổ chức bổ máy quản lý : 5
4 tình hình Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm 9
Phần II 10
tình hình tổ chức công tác tài chính của trung tâm du lịch thanh niên việt nam 10
I.Tình hình tổ chức và phân cấp quản lý của trung tâm 10
II.công tác kế hoạch hoá tài chính tại trung tâm 10
III. Tình hình vốn và nguồn vốn của trung tâm 11
IV. KHÁI QUÁT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM 12
1.Biểu khái quát cơ cấu tài sản và sự biến động của tài sản trong mối quan hệ với doanh thu và lợi nhuận 12
2.Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 13
3. Tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh của trung tâm 13
4.Các khoản nộp ngân sách 14
V.Công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính ở trung tâm 14
Phần iii 15
Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán 15
của trung tâm 15
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 15
II Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán tại Trung tâm du lịch thanh niên Việt Nam 17
III. Đặc điểm và vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Trung tâm 18
IV Tổ chức kế toán một số phần hành chủ yếu: 19
1. Công cụ công cụ 19
2. Kế toán TSCĐ 22
3. Tiền lương và các khoản trích theo lương 23
4.Kế toán xác định kết quả tài chính và phân phối lợi nhuận 26
Phần IV 30
Phân tích tình hình công tác tài chính tại trung tâm 30
I. Tình hình tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh tế ở trung tâm 30
II. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm hai năm 2002-2003 30
Kết luận 33
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nhiệm vụ chỉ tiêu kế hoạch tài chính, các định mức kinh tế kĩ thuật cho các cá nhân, các phòng ban, các tổ. Ban giám đốc được phép áp dụng các hình thức tiền lương, tiền thưởng , kỉ luật nâng bậc lương cho cán bô nhân viên và các phòng ban trực thuộc. Dưới giám đốc có các phòng ban, nhiệm vụ do bản giám đốc quyết định.
-Phòng hành chính tổ chức : gồm 6 người :
Có trách nhiệm phụ trách về mặt nhân sự, tổ chức quản lý toàn bộ công nhân viên của trung tâm. Phụ trách về tiền lương, quản lý về thang bậc lương của từng người trong từng phòng ban đơn vị trực thuộc.Tham mưu cho ban giám đốc về mặt lao động tiền lưong.
Phòng kế hoạch vật tư gồm 4 người:
Có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc về mặt chiến lược kinh doanh ngắn hạn cũng như dài hạn hàng quý, hàng năm, tiến hành lập kế hoạch định hướng sự phát triển cho trung tâm cung cấp đầy đủ vật tư trang thiết bị cần thiết cho các phòng ban, bộ phận sản xuất.
-Phòng kế toán- tài vụ : gồm 4 người :
Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ tình hình thu chi tài chính của trung tâm.Tổ chức hạch toán kế toán trong trung tâm theo đúng chế độ kế toán của nhà nước. Cung cấp những thông tin thực hiện về tình hình kinh doanh, thu chi tài chính của trung tâm. Tổ chức kế toán phân tích để giúp ban giám đốc khai thác triệt để tiềm năng của trung tâm phục vụ kịp thời cho kinh doanh.
-Phòng giao dịch hướng dẫn : gồm 10 người :
Có nhiệm vụ tổ chức đón khách hàng, giới thiệu điều kiện lưu trú, loại hạng phòng, tiện nghi, vị trí giá cả của khách. Khi đạt được thoả thuận thì làm thủ tục nhận khách, giao chìa khoá phòng cho khách, thu tiền và có trách nhiệm hướng dẫn khách đến tận phòng họ thuê, tổ chức công tác hướng dẫn, phiên dịch để phục vụ khách nếu họ yêu cầu.
Dưới các phòng ban còn có các tổ, bộ phận trực tiếp làm công tác dịch vụ:
-Tổ buồng : gồm 10 người :
Có trách nhiệm đảm bảo vệ sinh, không gian bố trí sắp xếp các bộ phận trong phòng đảm bảo tính thẩm mỹ cần thiết cho phòng ở của khách. Giúp cho du khách thấy sạch sẽ, gọn gàng, thích thú và thoải mái.
-Tổ bảo vệ : gồm 7 người :
Có trách nhiệm bảo vệ các loại tài sản của trung tâm, bảo vệ tình hình trật tự an ninh nhằm đảm bảo cho du khách tin tưởng, cảm giác thoải mái an tâm khi nghỉ tại trung tâm.
Tổ giặt là: gồm 5 người:
Các loại chăn, màn, đệm trong phòng khách đều do các nhân viên của tổ gặt là đảm nhiệm công việc giặt giũ. Đó là nhiệm vụ chính của họ, ngoài ra còn tổ chức giặt thuê theo nhu cầu của khách nhằm tận dụng trang thiết bị hiện có để tăng thu nhập cho Trung tâm.
- Tổ bàn, bar, bếp: gồm có 12 người:
Có nhiệm vụ phục vụ ăn uống cho khách thuê phòng nghỉ, khách các hội nghị, các lớp tập huấn....
- Tổ bảo dưỡng: có 5 người
Nhiệm vụ của tổ là tiến hành sữa chữa lặt vặt các thiết bị của Trung tâm như điện, nước, mộc...
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Trung tâm
Giám đốc
Phòng KH vật tư
Phòng HC tổ chức
Phòng KT tài vụ
Phòng GD hướng dẫn
Tổ
Giặt là
Tổ
Bar, bếp
Tổ
bảo dưỡng
Tổ
bảo vệ
Tổ
buồng
Phó
Giám đốc
4 tình hình Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2003/2002
Mức tăng giảm
Tỷ lệ (%)
-Tổng doanh thu
-Các khoản giảm trừ
1.Doanh thu thuần (10=01-03 )
2.Giá vốn
3.Lợi nhuận gộp (20=10-11 )
4.Chi phí bán hàng
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20-21-22 )
7. Th nhập hoạt động tài chính
8.Chi phí hoạt động tài chính
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40=31-32) 10.Các khoản thu nhập bất thường
11.Chi phí bất thường
12.Lợi nhuận bất thường (50=41-42 )
13.Tổng lợi nhuận trước thuế (60=30+40+50 )
14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
15.Lợi nhuân sau thuế (80=60-70 )
01
03
10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60
70
80
5.517.924.100
23.145.436
5.506.351.382
4.864.364.367
641.987.015
233.314.635
494.592.627
(85.920.247 )
229.938.666
(229.938.666)
(315.858.913 )
(315.858.913 )
10.517.497.812
7.541.458
10.509.956.354
11.357.970.767
(848.014.413 )
114.096.635
594.468.319
(1.556.579.367 )
96.934093
(96.934093)
644.000
38.877.442
(38.233.442 )
(1.691.746.902 )
(1.691.746.902 )
4.999.573.712
-15.603.978
5.003604972
6.4936064
-1490.001428
-119.218
99.875692-
-84.363667633
-133.004573
133.004573
644.000
38.877.442
(38.233.442 )
-1.375.887.189
190,6
-148.3
190,8
2330,4
48,9
120,19
-1,18
42,15
157,84
-5,356
Qua bảng trên ta thấy doanh thu năm 2003 tăng 4.999.573.712 đ so với năm 2002 tăng 90,6 % nhưng hoạt động của trong 2 năm 2002 và 2003 của Trung tâm đều không đạt hiệu quả thể hiện là năm 2002 lỗ 315.858.913đ, năm 2003 lỗ 1.691.746.902đ. Vì vậy để hoạt động của Trung tâm được hiệu quả thì Trung tâm cần có biện pháp để tiết kiệm chi phí.
Phần II
tình hình tổ chức công tác tài chính của trung tâm du lịch thanh niên việt nam
I.Tình hình tổ chức và phân cấp quản lý của trung tâm
Trung tâm du lịch là một doanh nghiệp nhà nước,do vậy việc quản lý tài chính của trung tâm được thể hiện dưới hình thức vừa phân tán vừa tập trung. Bộ máy quản lý tài chính của Trung tâm đứng đầu là giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn Trung tâm,chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên các cơ quan chức năng của nhà nước cũng như toàn cán bộ công nhân viênvề toàn bộ tình hình tài chính của trung tâmvà là người chỉi đạo cao nhất.Ban giám đốc phê duyệt các quyết định về kế hoạch mở rộng kinh doanh, vay vốn đầu tư cơ sở hạ tầng do từ dưới đơn vị lập,trình lên.
Về nội dung công tác phân cấp thì nguồn vốn ngân sách do ngân sách nhà nước cấp dưới hai hình thức : vốn cố định (nhà cửa, kho tàng ) và vốn lưu động (tiền). Vốn tự có được tích luỹ sau nhiều năm kinh doanh từ nguồn vốn được cấp ban đầu : nguồn vốn bổ sung bằng nguồn vốn trích quỹ, nguồn vốn huy động, nguồn vốn phải trả cho người mua (tiền ứng trước ), nguồn trả chậm cho khách hàng
II.công tác kế hoạch hoá tài chính tại trung tâm
Hàng năm phòng kế toán trung tâm có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch cho năm tiếp theo đề ra kế hoạch từ đó có phương hướng phát triển kinh doanh và biện pháp để thực hiện hoàn thành kế hoạch được giao.
Thông thường hàng năm trung tâm phải lập kế hoạch tài chính hàng năm như sau:
-Kế hoạch doanh thu
-Kế hoạch chi phí
-Kế hoạch tiền lương
-Kế hoạch lợi nhuận
Khi kế hoạch được ban giám đốc duyệt thì được chuyển đến các phòng chức năng của trung tâm thực hiện.
Khi kết thúc năm tài chính vào quý IV. Căn cứ vào kế hoạch đã lập từ đầu năm phòng kế hoạch tổng hợp cùng với phòng kế toán quyết toán báo cáo lên cấp trên.
III. Tình hình vốn và nguồn vốn của trung tâm
Biểu phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính : đ
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
So sánh 2003/2002
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
Tỷ trọng
Nợ phải trả
Nguồn vốn CSH
Tổng nguồn vốn
8.534.950.767
375.650.672
8.910.601.439
95,78
4,22
16.873.593.887
(2.947.593.148)
13.926.000.739
8.338.643.204
(3.323.243.820)
5.015.399.291
97,67
56,28
Với số liệu trên bảng trên ta thấy tình hình huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp chưa tốt, nguồn công nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn và tăng lên cả về số tiền, tỉ lệ và tỷ trọng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status