Sử dụng hợp lý vốn lưu động của xí nghiệp In Khí tượng Thuỷ Văn - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Sử dụng hợp lý vốn lưu động của xí nghiệp In Khí tượng Thuỷ Văn



LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I - GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP IN TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN 2
I-/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP. 3
1-/ Lịch sử hình thành và phát triển. 3
2-/ Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp In Khí tượng Thuỷ Văn 5
II-/ CÔNG TÁC MARKETING CỦA XÍ NGHIỆP. 16
PHẦN II - MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG 18
I-/ KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG. 19
II-/ VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA VỐN LƯU ĐỘNG. 20
III-/ PHÂN LOẠI VÀ KẾT CẤU VỐN LƯU ĐỘNG. 22
1-/ Phân loại và kết cấu vốn lưu động. 22
2-/ Phương pháp lập kế hoạch vốn lưu động. 24
3-/ Vốn lưu động. 24
IV-/ NGUỒN TẠO VỐN LƯU ĐỘNG. 26
V-/ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỐN LƯU ĐỘNG. 27
1-/ Hệ thống các chỉ tiêu xây dựng theo nguyên tắc. 27
2-/ Các chỉ tiêu đánh giá vốn lưu động. 31
VI-/ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI VỐN LƯU ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 33
1-/ Quan hệ giữa các chỉ tiêu năng suất và doanh lợi. 33
2-/ Quan hệ giữa hiệu quả lao động và hiệu quả vốn. 35
3-/ Quan hệ giữa hiệu quả vốn và hiệu quả giá thành. 36
VII-/ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỐN LƯU ĐỘNG ĐỊNH MỨC HỢP LÝ. 37
1-/ Xác định vốn lưu động ở khâu dự trữ. 38
2-/ Xác định vốn lưu động ở khâu sản xuất. 39
3-/ Xác định vốn định mức ở khâu lưu động. 40
4-/ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 40
VIII-/ TÌM CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
 ĐỘNG. 43
1-/ Lựa chọn phương án kinh doanh, chính sách sản phẩm trong nền kinh tế
 thị trường. 43
2-/ Sử dụng hợp lý các nguồn vốn. 44
3-/ Tổ chức tốt quá trình kinh doanh. 44
4-/ Đổi mới công nghệ áp dụng tiến độ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. 45
5-/ Tổ chức tốt công tác kế toán và phân tích hoạt động kinh tế. 46
PHẦN III - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
 CỦA XÍ NGHIỆP IN TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN 48
I-/ PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP: 49
1-/ Ý nghĩa của việc phân tích: 49
2-/ Phân tích nguồn vốn của Xí nghiệp In Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn: 50
II-/ PHÂN TÍCH VỀ MỨC ĐỘ ĐẢM BẢO CHO NGUỒN VỐN SẢN XUẤT
 KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP: 53
III-/ PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP: 55
IV-/ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP: 56
1-/ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động: 60
2-/ Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động: 61
3-/ So sánh các chỉ tiêu của năm 1998 với 1999. 62
PHẦN IV - MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG VỐN
 LƯU ĐỘNG Ở XÍ NGHIỆP IN KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN 65
KẾT LUẬN 73
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


t quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất.
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học hiệu quả cần xây dựng các hệ thống chi tiêu phù hợp, bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp (khái quát) và các chỉ tiêu chi tiết (cụ thể) các chỉ tiêu đó phản ánh được sức sản xuất, sức hao phí cũng như sức sinh lời của từng yếu tố, từng loại vốn và phải thống nhất với công thức đánh giá hiệu quả chung.
Hiệu quả SXKD = (1)
Kết quả đầu ra K được đo bằng các chỉ tiêu như giá trị tổng sản lượng, giá trị sản lượng hàng hoá thực hiện (doanh số và lợi nhuận ròng, còn chi phí (yếu tố đầu vào bao gồm, lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn cố định và vốn lưu động. Công thức (1) phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lời) của các chỉ tiêu phản ánh đầu vào, ngoài ra hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng có thể tính được theo công thức:
Hiệu quả SXKD = (2)
Công thức (2) phản ánh sự hao phí của các chỉ tiêu đầu vào nghĩa là để có một đơn vị kết quả đầu ra thì hao phí hết mấy đơn vị chi phí hay vốn ở đầu vào.
Để có một cách nhìn tổng quát về hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả các doanh nghiệp, ta xem xét các yếu tố kết quả và chi phí theo những mặt chung nhất của nó như sau:
* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả này gồm hai mặt nội dung chủ yếu là:
+ Hai kết quả vật chất tức là giá trị sử dụng dưới dạng sản phẩm hay dịch vụ được doanh nghiệp tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Nó được thể hiện bằng các chỉ tiêu khối lượng tính theo đơn vị hiện vật và theo đơn vị giá trị. Ta ký hiệu kết quả này là sản xuất vậy sản xuất có thể là tổng giá trị sản lượng doanh số...
+ Kết quả về mặt tài chính thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận bao gồm phần để lại ở xí nghiệp và phần nộp cho Nhà nước.
Ta ký hiệu kết quả thuộc loại này là LN.
* Các chi phí bỏ ra ở doanh nghiệp.
Ta có thể xem xét chi phí (hay vốn) ở đầu vào của doanh nghiệp dưới các mặt:
+ Chi phí về lao động thể hiện bằng số lượng lao động hay khối lượng tiền lương.
Ta ký hiệu chi phí thuộc loại này là L.
+ Chi phí về lao động vật hoá bỏ ra dưới dạng vốn cố định và vốn lưu động. Ký hiệu là V.
+ Các chỉ tiêu thường xuyên được tập hợp trong chỉ tiêu và giá thành sản phẩm. Ký hiệu là Z.
Hệ thống chi tiêu hiệu quả của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu hiệu quả của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu của hệ thống này được xây dựng bằng cách sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả và chỉ tiêu chi phí, đặt chúng trong các mối quan hệ thích ứng với nhau.
Trong đó:
Dt: Là chỉ tiêu doanh lợi t (với L là lao động L)
Vốn (V) giá thành (Z) và sản xuất.
Nt: là chỉ tiêu năng suất
(t là L.V.Z)
St: là chỉ tiêu hao suất phí t
(t là L.V.S)
VL là trang bị vốn cho lao động.
Nếu ta coi bảng 1 và 4 ô được hình thành bởi sự kết hợp tương quan giữa kết quả và chi phí ở 3 nên bảng thì trong thực tế ta quan tâm hơn cả đến góc phần tư thứ (I) và ta có thể coi đó là các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
I
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp
IV
Các chỉ tiêu chi phí trên chi phí
II
Các chỉ tiêu hiệu quả trên kết quả
V
Các chỉ tiêu chi phí trên kết quả
Kết quả
Chi phí
LN
SX
L
V
Z
Chi phí
L
= DL
= NL
= DL
V
= DV
= NZ
Z
= DZ
= NZ
Kết quả
LN
SX
= DSX
= SL
= SV
= SZ
Để biểu diễn các chi phí có hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp ta có thể sử dụng sơ đồ đơn giản sau đây:
Sơ đồ biểu diễn các chỉ tiêu hiệu quả của doanh nghiệp
Kết quả
LN
SX
Chi phí
L
DL
NL
Hiệu quả về lao động
V
DV
NV
Hiệu quả về vốn
Z
DZ
NZ
Hiệu quả về chi phí
Doanh lợi
Năng suất
Sơ đồ trên cho ta thấy để phản ánh hiệu quả của một yếu tố chi phí nào đó (lao động, vốn hay giá thành) có 2 chỉ tiêu hiệu quả tương ứng đó là chỉ tiêu về doanh lợi và chỉ tiêu về năng suất.
2-/ Các chỉ tiêu đánh giá vốn lưu động.
Sức sản xuất của vốn lưu động.
SSX =
- Chỉ tiêu này cho thấy một đồng vốn lưu động đem lại mấy đồng giá trị sản lượng hay doanh số:
* Sức sinh lời của vốn lưu động SSL
SSL =
- Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động làm ra mấy đồng lợi nhuận trong kỳ.
* Số vòng quay của vốn lưu động SVq
SVq =
- Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng, TLC càng nhỏ, tốc độ luân chuyển vốn càng lớn, ở đây:
= -
+ Thời gian của kỳ phân tích theo quy ước để đơn giản thì thời gian tháng là 30 ngày, quý là 90 ngày và năm là 360 ngày.
+ Vốn lưu động bình quân.
Bình quân tháng =
Bình quân quý =
Bình quân năm =
* Các hệ số xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện tại (Ht)
Ht =
TLĐ: Tài sản lưu động của doanh nghiệp bao gồm, vốn hàng hoá, vốn bằng tiền khác, các khoản phải thu.
Nn: Tổng số nợ của doanh nghiệp bao gồm các khoản nợ vay các khoản phải nộp, phải trả.
Hệ số thanh toán hiện tại của doanh nghiệp càng lớn thì mức độ rủi ro của doanh nghiệp càng nhỏ và ngược lại.
Hệ số và khả năng thanh toán nhanh (Htn)
Htn =
Vđt: Tài sản dự trữ tồn kho của doanh nghiệp.
Ngoài hai hệ số trên người ta còn sử dụng hệ số nợ (NHN) hệ số nợ dùng để xem xét khả năng mức độ có thể vay vốn của doanh nghiệp, mặt khác giúp cho người đi vay đánh giá được mức độ an toàn (đảm bảo) đối với vốn cho vay của họ.
Hệ số nợ HHN =
VI-/ Quản lý vốn lưu động và mối quan hệ với vốn lưu động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Một trong những vấn đề góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất - kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay đang nóng bỏng là vấn đề quản lý sử dụng vốn lưu động.
Quản lý sử dụng vốn lưu động gồm các nội dung sau:
+ Định mức vốn lưu động hợp lý theo cơ cấu, hợp lý về kế hoạch hoá nguồn vốn chính xác.
+ Thường xuyên phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động để xác định khả năng tiềm tàng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
+ Tìm các biện pháp cải tiến quản lý vốn như: Xem xét lại định mức vốn lưu động và cơ cấu vốn lưu động cho hợp lý, các biện pháp làm tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động. Các biện pháp làm giảm hết các chi phí sản xuất và lưu thông làm tăng doanh thu và lợi nhuận.
1-/ Quan hệ giữa các chỉ tiêu năng suất và doanh lợi.
Trước hết là tìm mối quan hệ giữa chỉ tiêu doanh lợi lao động với chỉ tiêu năng suất lao động sau đó sẽ suy ra các mối quan hệ tương tự của chỉ tiêu doanh lợi vốn chỉ tiêu năng suất của các yếu tố chi phí khác.
Từ công thức:
DL =
Ta biến đổi như sau:
DL =
=
Vậy: DL = NL x DSX
Cũng biến đổi tương tự ta có kết quả:
DL = NL x DSX
DV = NV x DSX
DZ = NZ x DSX
Như vậy ta thấy DSX là yếu tố liên kết giữa các chỉ tiêu doanh lợi và các chỉ tiêu năng suất. Ta đã biến các chỉ tiêu năng suất và các chỉ tiêu doanh lợi của cùng một yếu tố chi phí khác nhau ở chỗ ta dùng đại lượng. Kết quả nào làm cơ sở tính (với chỉ tiêu năng suất thì đại lượng kết quả là SX, với chỉ tiêu doanh lợi ta dùng đại lượng kết quả là LN).
Với lợi nhuận chịu tác động của sản xuất và các yếu tố khác nữa nên các chỉ tiêu doanh lợi có ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status