Quản lý lao động của Thuỷ Bắc - pdf 28

Download miễn phí Quản lý lao động của Thuỷ Bắc



 
Phần 1: Khảo sát tổng hợp 2
1. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.1. Quá trình hình thành Công ty 2
1.2.Các giai đoạn phát triển 3
1.3. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của Công ty 3
2. Đặc điểm chung của công ty vận tải Thuỷ Bắc 4
2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật 4
2.2. Công nghệ thông tin 5
2.3 Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý 5
2.4. Vốn kinh doanh 10
2.5. Thị trờng 11
3.Kết quả SXKD 11
4. Chiến lược và kế hoạch kinh doanh của Công ty 13
4.1. Về tình hình cạnh tranh 13
4.2. Kế hoạch phát triển của công ty năm 2003 13
4.3.Các chính sách và kế hoạch hội nhập khu vực và quốc tế 15
5. Hoạt động Marketing 15
6. Quản lý các yếu tố vật chất 16
6.1. Tình hình tổ chức và sử dụng vốn cố định 16
6.2. Tình hình tổ chức và sử dụng vốn lưu động 19
7. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của Công ty 20
Phần 2: Khảo sát chuyên sâu về tình hình quản lý lao động 22
1. Công tác tổ chức lao động của Công ty 22
2.Tình hình lao động 23
2.1. Cơ cấu lao động 23
2.2. Chất lượng nguồn lao động 24
3. Công tác bố trí sử dụng lao động ở Công ty. 26
3.1. Với tàu biển và tàu sông 26
3.2. Với cán bộ quản lý thương mại 27
4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý 28
4.1. Công tác quản lý lao động với những thành công trong hoạt động SXKD 28
4.2 Công tác tiền lương và yếu tố kích thích tinh thần 29
5. Công tác sử dụng lao động quản lý 34
6. Những vấn đề còn tồn tại trong quản lý lao động 35
KẾT LUẬN 37
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đội tàu của Công ty có nhiều ưu thế do đội tàu trong nước chủ yếu là các tàu già bình quân 19 tuổi. Tuy nhiên khi hoạt động trên các tuyến Quốc tế thì Công ty gặp phải sự cạnh tranh của các hãng tàu nước ngoài với ưu thế hơn về tuổi tác và trang thiết bị trên tàu. Đặc biệt với cách kinh doanh chủ yếu của Công ty là cho thuê tàu định hạn thì việc có đội tàu trẻ hoá và trang thíêt bị hiện đại là hêt sức cần thiết để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Hiện nay Công ty có các đối tác thuê tàu là Công ty KINGSWAY SHIPPING CO. Ltd và HANARA SHIPPING CO. Ltd. Ngoài ra còn công ty nữa của Hàn Quốc cũng đang muốn thuê tàu của Công ty là Green Shipping Co. Ltd.
Có thể nói Công ty có một thị trường đầy tiềm năng trong tương lai, vấn đề đặt ra là cần tận dụng được tốt nhất tiềm năng đó để không ngừng phát triển.
4.2. Kế hoạch phát triển của Công ty năm 2003.
Về kế hoach năm 2003, Công ty sẽ phấn đấu như sau:
Sản lượng: 707.000 tấn, đạt 109% thực hiện năm 2002.
Tổng doanh thu theo lãi gộp: 64 tỷ đồng, đạt 110% thực hiện năm 2002.
Tổng doanh số đạt 142 tỷ đông, đạt 109% thực hiện năm 2002.
Lợi nhuận trước thuế: 600 triệu đồng, đạt 110% thực hiện năm 2002.
Chi tiết như sau:
Bảng số 6: Kế hoạch năm 2003
TT
Hạng mục
Kế hoach năm 2003
% So TH năm 2002
(%)
Sản lương(người, tấn)
Doanh thu (VNĐ)
A
-
-
1
a
+
+
+
+
b
+
2
3
+
+
+
4
5
6
7
8
9
-
-
+
+
-
+
+
-
B
1
2
3
C
D
Tổng số
Doanh thu theolãi gộp
Doanh thu theo doanh số
Vận tải biển
Tàu biển VP công ty
Tàu Thiền Quang
Tàu Quốc Tử Giám
Tàu Long Biên
Tàu Watrans-
Chi nhánh Hải Phòng
Tàu Livaso 02
Vận tải sông
Đoàn TBắc 03,04
Đoàn TBắc 01,02,05
Vận tải khách
Tàu TBắc-Lim Băng
Tàu TBắc-Fuling
Tàu TBắc-Standríc
Trung tâm CKD
Doanh thu tính thuế
Lãi gộp
Trung tâm Đông Phong
Doanh thu tính thuế
Lãi gộp
Trung tâm DV và XKL
XKLĐ+ Nhà khách, khác
XNSCCK và VLXD
Doanh thu tính thuế
Lãi gộp
Trung tâm Du lịch lữ hành
Lãi gộp
Du lịch (lãi gộp)
Phòng vận tải biển
Chi nhánh hải Phòng
Doanh số
Lãi gộp
Chi nhánh Quảng Ninh
Doanh số
Lãi gộp
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Đầu tư XDCB
mua tàu cũ Watrans-05
Đóng mới tàu 3.600DWT
Mua tàu cũ 6.500-7000T
Nộp ngân sách
Lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế
707.000
557.000
550.000
155.000
140.000
155.000
100.000
7.000
7.000
150.000
50.000
100.000
80.000
15.000
50.000
15.000
64.135.795.856
112.965.795.856
47.735.795.856
47.235.795.856
13.526.319.040
13.824.235.145
12.885.241.671
7.000.000.000
500.000.000
500.000.000
3.850.000.000
1.450.000.000
2.400.000.000
7.500.000.000
1.500.000.000
4.500.000.000
1.500.000.000
1.600.000.000
25.000.000.000
1.600.000.000
1.000.000.000
16.000.000.000
1.000.000.000
800.000.000
800.000.000
50.000.000
130.000.000
50.000.000
800.000.000
800.000.000
800.000.000
150.000.000
550.000.000
9.000.000.000
550.000.000
100.000.000
2.000.000.000
100.000.000
O
91.000.000.000
14.000.000.000
37.000.000.000
40.000.000.000
1.650.000.000
600.000.000
600.000.000
110,34
109,03
113,18
113,34
111,26
110,33
74,42
70,92
120,66
106,38
157,79
87,86
242,94
110,09
Nguồn: Báo cáo tổng kết sản xuất kinh doanh năm 2002
Để thực hiện được kế hoạch năm 2003 nói trên, trước hết cần sự nỗ lực cố gắng của các đơn vị thành viên trong Công ty. Công ty cần sử dụng triệt để những thuận lợi sẵn có, phục vụ tốt nhất những thuận lợi đã có phục vụ tốt nhất trong điều hành quản lý để nâng cao hiệu quả SXKD, đồng thời cần kịp thời rút kinh nghiệm khắc phục và giảm đến mức tối thiểu những tồn tại yếu kém.
4.4. Các chính sách và chiến lược hội nhập khu vực và quốc tế.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc tuy đã có những bước phát triên rõ rệt nhưng vẫn chưa bắt kịp với nhịp phát triển chung của thế giới. Để hội nhập khu vực và quốc tế, Công ty đã đặt ra chiến lược và chính sách khá cụ thể như sau:
- Tích cực phát triển đội tàu biển, trẻ hoá đội tàu. Dự kiến từ năm 2003 đến năm 2005, mỗi năm Công ty mua thêm một tàu cũ có trọng tải từ 6500- 1000 tấn. Phát triển đội tàu theo phương châm đổi mới hiện đại là cơ sở hàng đầu để Công tynâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường quốc tế. Một số cảng biển lớn ở Mỹ và Tây Âu đã hạn chế tuổi tàu vao cảng của họ là rất thấp (dưới 12 tuổi), đây là khó khăn đối với đội tàu của Việt nam khi chở hàng đến cảng này. Việc trẻ hoá đội tàu cũng làm cho tàu biển an toàn hơn, khách hàng tin tưởng hơn vào đội tàu của Công ty.
- Tích cực áp dụng công nghệ thông tin hiện đại vào quản lý. Cải tiến và nâng cao năng lực xếp dỡ, tiếp nhận hàng hoá tại các cảng biển; phối hợp chặt chẽ với các chủ hàng và các đơn vị chức năng ở cảng biển, đặc biệt là hải quan.
- Tiếp tục đào tạo nhân viên giỏi nghiệp vụ giúp cho ban lãnh đạo Công ty thực hiện và đạt mục tiêu đề ra. Công ty dự định sẽ đưa một số nhân viên công ty đi học cao học để nâng cao trình độ và tuyển thêm một số nhân viên có trình độ từ đại học trở lên.
5. Hoạt động Marketing
Đối với công ty vận tải Thuỷ Bắc và các chi nhánh Công ty, việc áp dụng chính sách marketing cho đến gần đây mới được chú ý. Với năng lực hiện có, Công ty có thể nhận được lượng hàng hoá xuất nhập khẩu lớn hơn, thế nhưng phần lớn năng lực đội tàu của Công ty lại cho nước ngoài thuê định hạn. Vì vậy việc áp dụng các chính sách marketing cần được áp dụng nhanh chóng ở Công ty.
cách khai thác sản phẩm theo hình thức cho thuê tàu gồm: cho thuê tàu định hạn hay cho thuê theo hợp đồng chuyến. Qua nhiều năm khai thác, Công ty thấy cách khai thác tàu định hạn là có hiệu quả hơn, vì vậy hiện nay Công ty thực hiện cách cho thuê tàu định hạn. Với hai tàu biển đang hoạt động tốt là tàu Thiền Quang 6.082 tấn cho KINGSWAY SHIPPING. LTD thuê với giá 2.600USD/ngày; Tàu Quốc Tử Giám 7.105 tấn cho HANARA SHIPPING CO. LTD thuê với giá 2.680 USD/ngày; và con tàu mới Long Biên cũng đang được cho thuê định hạn, Công ty dự định con tàu này sẽ đem lại doanh thu của Công ty khoảng 13 tỷ đồng/năm. Công ty tàu biển trở hàng khô đã đem lại lợi ích kinh tế cho Công ty, tăng thêm việc làm cho người lao động, giải quyết một phần chi phí quản lý văn phòng.
6. Quản lý các yếu tố vật chất của công ty vận tải Thuỷ Bắc.
6.1. Tình hình tổ chức và sử dụng vốn cố định.
Vốn cố định (VCĐ) là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ). Vì vậy xem xét cơ cấu TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trong đánh giá tình hình hình tổ chức và sử dụng VCĐ tại Công ty. Việc tổ chức và sử dụng VCĐ được thể hiện thông qua cơ cấu TSCĐ, nó ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty.
Phân loại TSCĐ
31/12/2001
31/12/2002
Trong kỳ
So sánh năm 2002 với năm 2001
Nguyên giá
%
Nguyên giá
%
Tăng
Giảm
Số tăng giảm (+/-)
Tỉ lệ tăng giảm (%)
I.TSCĐ đang dùng
77.808.714.931
100
115.156.451.057
100
37.801. 955.726
454.219.600
37.347.336.126
+47,09
1.Nhà cửa, vật kiến trúc
2.Máy móc, thiết bị
3.Phương tiện vận tải
4.công cụ quản lý
1.927.823.800
117.900.509
73.703.866.822
2.059.123.800
2,48
O,15
94,72
2,65
1.936.227.918
36.626.909
110.784.002.253
2.399.593.977
1,68
O,03
96,2
2,09
8.404.118
37.080.135.431
713.416.177
81.273.600
372.946.000
8.404.118
-81.273.600
37.080.135.431
340.470.177
+O,44
-68,93
+50,31
+16,53
II.TSCĐ chưa dùng
III.TSCĐ chờ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status